[toc:ul]
I. Hiện tượng quang điện
1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện
2. Định nghĩa
II. Định luật về giới hạn quang điện
λ ≤ λ0
III. Thuyết lượng tử ánh sáng
1. Giả thuyết Plăng
Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
2. Lượng tử năng lượng
ε = hf
3. Thuyết lượng tử ánh sáng
4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
hf ≥ A hay $\frac{hc}{\lambda }$≥ A
Từ đó ta có: λ ≤$\frac{hc}{A}$
với A =$\frac{hc}{\lambda _{0}}$
λ ≤ λ0
với λ0 là giới hạn quang điện của kim loại.
IV. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng
Nếu làm thí nghiệm với tấm kẽm tích điện dương thì góc lệch của kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi khi chiếu vào tấm kẽm bằng ánh sáng hồ quang. Tại sao?
Nếu làm thí nghiệm với tấm kẽm tích điện dương thì góc lệch của kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi khi chiếu vào tấm kẽm bằng ánh sáng hồ quang vì: khi electron bức ra khỏi tấm kim loại kẽm sẽ bị điện tích dương hút lại, do đó điện tích trên tấm kẽm không thay đổi, nên góc lệch của kim điện kế không đổi.
Nêu sự khác biệt giữa giả thuyết Plăng với quan niệm thông thường về sự phát xạ và hấp thụ năng lượng.
Theo quan niệm thông thường: năng lượng được hấp thụ và bức xạ liên tục. Sự phát xạ và hấp thụ năng lượng trao đổi có thể nhỏ bao nhiêu cũng được.
Còn theo giả thuyết của Plang: Năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị xác định bằng hf. Lượng năng lượng trao đổi phải là một bội số của hf.
Trình bày thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện.
Hiện tượng quang điện là gì?
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại.
Phát biểu định luật về giới hạn quang điện.
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện của kim loại đó mới gây ra được hiện tượng quang điện.
λ ≤ λ0
Phát biểu nội dung của giả thuyết Plăng.
Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf; trong đó f là tần số của của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra; còn h là một hằng số.
Lượng tử năng lượng là gì?
Phát biểu nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng.
Photon là gì?
Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết photon.
Trong hiện tượng quang điện mỗi phôtôn bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng cho một electron. Để bứt được electron ra khỏi bề mặt kim loại thì năng lượng của phôtôn phải lớn hơn công thoát A.
hf ≥ A hay $\frac{hc}{\lambda }$≥ A => λ ≤$\frac{hc}{A}$
với A =$\frac{hc}{\lambda _{0}}$
λ ≤ λ0
với λ0 là giới hạn quang điện của kim loại.
Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B. electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C. electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
D. electron bị bật khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
Chọn D vì hiện tượng quang điện hay còn gọi là hiện tượng quang điện ngoài hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại.
Chọn câu đúng.
Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào mặt một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,1 μm.
B. 0,2 μm.
C. 0,3 μm.
D. 0,4 μm.
Dựa vào bảng 30.1 ta xác định được bước sóng của đồng bằng 0,3μm.
Khi chiếu một ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng thì bước sóng của đồng chính là giới hạn quang điện ⇒ λ0 = 0,3μm.
Theo định luật về giới hạn quang điện: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện của kim loại đó mới gây ra được hiện tượng quang điện.
λ ≤ λ0
Nhìn vào đáp án ta thấy 0,1μm; 0,2μm ; 0,3μm đều thỏa mãn.
0,4 μm không thỏa mãn vì 0,4μm > 0,3μm.
Chọn D.
Ánh sáng có bước sóng 0,60μm có thể gây ra hiện tượng quang điện ở chất nào dưới đây?
A. Xesi.
B. Kali.
C. Natri.
D. Canxi.
Ánh sáng có bước sóng 0,6 μm có thể gây ra hiện tượng quang điện. Ở đây ánh sáng này là ánh sáng kích thích λ = 0,6μm. Ta phải đi tìm giới hạn quang điện λ0.
Tra bảng 30.1 ta có λxesi = 0,66 μm;λkali = 0,55 μm;λnatri = 0,5 μm;λcanxi = 0,45 μm.
Theo định luật về giới hạn quang điện: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện của kim loại đó mới gây ra được hiện tượng quang điện.
λ ≤ λ0
Nhìn vào đáp án ta thấy 0,55 μm; 0,5 μm ; 0,45 μm đều không thỏa mãn.
Chỉ có λxesi = 0,66μm thỏa mãn.
Chọn A.
Tính lượng tử năng lượng của ánh sáng đỏ ( 0,75 μm ) và vàng ( 0,55 μm ).
Để tính lượng tử ánh sáng ta sử dụng công thức:
ε = hf với f =$\frac{c}{\lambda }$ ⇒ ε=$\frac{hc}{\lambda }$(1)
với h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s.
Chú ý bước sóng phải đổi đơn vị về m.
Thay λđỏ = 0,75μm = 0,75.10-6m; λvàng = 0,55μm = 0,55.10-6m vào (1) ta có:
Lượng tử năng lượng của ánh sáng đỏ là:
$\varepsilon _{đỏ} = \frac{hc}{\lambda _{đỏ}}$=$\frac{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}{0,75.10^{-6}}=2,65.10^{-19}J$
Lượng tử năng lượng của ánh sáng vàng
$\varepsilon _{vàng} = \frac{hc}{\lambda _{vàng}}$=$\frac{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}{0,55.10^{-6}}=3,61.10^{-19}J$
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 μm. Tính công thoát của electron khỏi kẽm theo đơn vị jun và eV.
Cho 1 eV = 1,6.10-19J.
Công thoát của electron khỏi kẽm kí hiệu là A
Mà A =$\frac{hc}{\lambda _{0}}$
Chú ý λ0 đổi về đơn vị m. λ0 = 0,35μm = 0,35.10-6m
A =$ \frac{6,625.10^{-34}.3.10^{8}}{0,35.10^{-6}}=5,68.10^{-19}J$
Ta có: 1 eV = 1,6.10-19J.
$5,68.10^{-19}J$=$\frac{5,68.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}$=3,55 eV.