[toc:ul]
I. Phát hiện và cách tạo tia X
Phát hiện: Khi cho một chùm tia catot (chùm electron có năng lượng lớn) đập vào vật rắn thì vật phát ra tia X.
Cách tạo: Để tạo tia X người ta dùng ống Cu-lit-gio.
Cấu tạo ống Cu-lit-gio gồm:
II. Bản chất và tính chất tia X
Bản chất: Tia X là sóng điện từ, có bước sóng nằm trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m.
Phân loại: 2 loại:
Tính chất:
III. Thang sóng điện từ
Sóng điện từ có đầy đủ tính chất của sóng ánh sáng nên có sự đông nhất giữa sóng điện từ và sóng ánh sáng.
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo nên một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
Sự khác nhau về tần số tạo nên sự khác nhau về tính chất và công dụng của từng loại sóng điện từ.
Tia X là gì?
Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-11m đến 10-8m
Trình bày cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ ?
Bạn đọc xem chi tiết tại đây.
Nêu các tính chất và tác dụng của tia X?
Bạn đọc xem chi tiết tại đây.
Nêu tên các sóng và tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự từ bước sóng ngắn đến bước sóng dài?
Các sóng và tia trong thang sóng điện từ theo thứ tự từ bước sóng ngắn đến bước sóng dài là: Tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
Chọn câu đúng
Tia X có bước sóng
A. Lớn hơn tia hồng ngoại.
B. Lớn hơn tia tử ngoại.
C. Nhỏ hơn tia tử ngoại.
D. Không thể đo được.
Chọn đáp án C.
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào atôt.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron:
me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6. 10-19 C.
Áp dụng định luật biến thiên động năng, ta có: Wđ – 0 = Ađiện trường
$\Rightarrow $ Wđ = Ađiện trường = e.U = 1,6.10-19 . 10.103 = 1,6.10-15 (J)
Mà Wđ = $\frac{1}{2}$.m.v2 $\Rightarrow $ $v = \sqrt{\frac{2W_{đ}}{m}} = \sqrt{\frac{2.1,6.10^{-15}}{9,1.10^{-31}}} = 5,93.10^{7}$
Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điện thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính:
a) Cường độ dòng điện và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút.
a) Cường độ dòng điện qua ống là: $I = \frac{P}{U} = \frac{400}{10.10^{3}} = 0,04$ (A).
Điện lượng chuyển qua ống trong một giây là: q = I.t = 0,04.1 = 0,04 C
Số lượng electron qua ống trong 1 giây là: $n = \frac{q}{e} = \frac{0,04}{1,6.10^{-19}} = 2,5.10^{17}$ (electron/giây).
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anot trong mỗi phút là: Q = P.t = 400.60 = 24 000 J