Giải vật lí 12 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - sách giáo khoa vật lí 11. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt vật lí 11 bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức nhé.

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Dao động tắt dần

1. Thế nào là dao động tắt dần?

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

2. Giải thích

Khi con lắc dao động, nó chịu tác dụng của lực cản không khí. Lực cản này cũng là một lực ma sát làm tiêu hao cơ năng của con lắc, chuyển hóa cơ năng dần thành nhiệt năng. Vì thế, biên độ của con lắc giảm dần theo thời gian.

3. Ứng dụng

Dao động tắt dần được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống ví dụ như trong thiết bị đóng cửa tự động hay các thiết bị giảm xóc ....

II. Dao động duy trì

Dao động duy trì là dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không đổi mà không làm thay đổi chu kì của dao động riêng.

Dao động của con lắc đồng hồ, 

III. Dao động cưỡng bức

1. Thế nào là dao động cưỡng bức?

Dao động cưỡng bức là dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. 

2. Đặc điểm

  • Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.

IV. Hiện tượng cộng hưởng

1. Định nghĩa

Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động.

Điều kiện cộng hưởng: f = f0.

2. Giải thích

Khi f = f0 thì hệ được cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, do đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên. 

Biên độ dao động đạt tới cực đại và không đổi khi tốc độ tiêu hao ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ.

3. Vai trò

Hiên tượng cộng hưởng vừa có lợi vừa có hại.

II. GIẢI BÀI TẬP

Câu 1: Nêu đặc điểm của dao động tắt dần...

Nêu đặc điểm của dao động tắt dần. Nguyên nhân của nó là gì?

Bài giải:

Đặc điểm của dao động tắt dần:

  • Biên độ: Giảm dần theo thời gian.
  • Chu kì, tần số: Chu kì và tần số riêng của hệ.

Nguyên nhân của dao động tắt dần: Do lực ma sát.

Câu 2: Nêu đặc điểm của dao động duy trì....

Nêu đặc điểm của dao động duy trì.

Bài giải:

Đặc điểm của dao động duy trì là:

  • Tần số: Tần số dao động riêng của hệ.
  • Biên độ: Bằng với biên độ dao động tự do của hệ.
  • Năng lương: Sau mỗi một chu kì, hệ được bổ sung một phần năng lượng đúng bằng năng lượng mất đi của hệ

Câu 3: Nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức...

Nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức.

Bài giải:

Đặc điểm của dao động cưỡng bức:

  • Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ.

Câu 4: Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu...

Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu điều kiện để có cộng hưởng. Cho một ví dụ.

Bài giải:

Hiện tượng cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động.

Điều kiện cộng hưởng: f = f0.

Ví dụ: Cộng hưởng ở hộp cộng hưởng của đàn guitar, violon,...

Giải câu 5: Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau...

Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3 %. Phần năng lườn của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?

A. 3%

B. 9%

C. 4,5%

D. 6%

Bài giải:

Chọn đáp án D.

Giải thích:

Năng lượng dao đông của con lắc ở chu kì thứ n là: $W = \frac{1}{2}.k.A^{2}$

Năng lượng dao động của con lắc ở chu kì thứ (n + 1) là: $W' = \frac{1}{2}.k.A'^{2}$

Với A' = 0,97 A. $\Rightarrow $ $\frac{W'}{W} = \frac{A'^{2}}{A^{2}} = 0,94$

Giải câu 6: Một con lắc dài 44 cm được treo vào...

Một con lắc dài 44 cm được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh của toa xe gặp chỗ nối nhau của đường ray. Hỏi tàu chạy thẳng đều với tốc độ bằng bao nhiêu thì biên độ dao động của con lắc sẽ lớn nhất? Cho biết chiều dài của mỗi đường ray là 12,5 m.Lấy g = 9,8 $m/s^{2}$.

A. 10,7 km/h.

B. 34 km/h.

C. 106 km/h.

D. 45 km/h.

Bài giải:

Chọn đáp án B.

Giải thích:

Chu kì dao động riêng của con lắc là: $T = 2\pi .\sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi .\sqrt{\frac{44.10^{-2}}{9,8}} \approx  1,33 (s)$

Để con lắc dao động với biên độ lớn nhất thì phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Điều này có nghĩa là Txe lửa  = T = 1,33 (s).

Trong đó, chu kì dao động của xe lửa chính là thời gian để đi hết một thanh ray S = 12,5 m

$\Rightarrow $ $T_{xe lửa} = \frac{S}{v} = 1,33$

$\Leftrightarrow $ $v = \frac{S}{T} = \frac{12,5}{1,33} \approx 9,4 (m/s) \approx 34 (km/h) $

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Vật lí lớp 12


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com