[toc:ul]
I. Lực hạt nhân
II. Năng lượng liên kết của hạt nhân
1. Độ hụt khối
∆m = Zmp + ( A - Z )mn - mX
2. Năng lượng liên kết
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Hay Wlk = ∆mc2.
3. Năng lượng liên kết riêng
III. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa và đặc tính
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a. Bảo toàn điện tích.
b. Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
d. Bảo toàn động lượng.
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
W = ( mtrước - msau )c2
Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng.
Nếu W < 0 thì phản ứng thu năng lượng.
Hãy giải thích rõ hơn bảng 36.1
So sánh phản ứng hạt nhân và phản ứng hóa học.
$K+HCl\rightarrow KCl+H_{2}$
Có sự biến đổi các phân tử như: HCl đổi thành KCl.
Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Có sự bảo toàn các nguyên tử: Số các nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Có sự bảo toàn khối lượng nghỉ: Tổng khối lượng nghỉ trước và sau phản ứng bằng nhau.
$_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}+1,1MeV\rightarrow _{1}^{1}\textrm{H}+_{8}^{17}\textrm{O}$
Có sự biến đổi các hạt nhân như: hạt nhân sinh ra khác với hạt nhân ban đầu.
Có sự biến đổi các nguyên tố.
Không bảo toàn khối lượng nghỉ: Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sinh ra lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt ban đầu.
Hãy chọn câu đúng.
Năng lượng liên kết riêng
A. Giống nhau với mọi hạt nhân.
B. Lớn nhất với các hạt nhân nhẹ.
C. Lớn nhất với các hạt nhân trung bình.
D. Lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Chọn C
Các hạt nhân bền vững có$\frac{W_{lk}}{A}$ lớn nhất vào cỡ 8,8 Mev/nuclôn. Hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50< A < 95.
Hãy chọn câu đúng
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là:
A. Lực tĩnh điện
B. Lực hấp dẫn
C. lực điện từ
D. Lực tương tác mạnh.
chọn D
Bản chất tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là: lực tương tác mạnh.
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?
A. 10-13 cm.
B. 10-8 cm.
C. 10-10 cm.
D. Vô hạn.
Chọn A. Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là 10-13 cm
Hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?
A. Heli
B. Cacbon
C. Sắt
D. Urani.
Chọn C vì hạt nhân có năng lượng W lk riêng lớn nằm trong khoảng 50 < A < 95, AFe = 56.
Năng lượng liên kết của $_{10}^{20}\textrm{Ne}$ là 160,64 MeV.
Xác định khối lượng của nguyên tử $_{10}^{20}\textrm{Ne}$
Năng lượng liên kết được tính bằng:
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Muốn tính khối lượng hạt nhân chính là đi xác định mx:
⇒ mx = Zmp + ( A - Z )mn -$\frac{Wlk}{c^{2}}$
Trong đó: $_{10}^{20}\textrm{Ne}$ có Z = 10, A =10,
mp = 1,00728u, mn = 1,00866u ( tra bảng sgk trang 178 )
mx = 10. 1,00728u + 10.1,00866u -$\frac{160,64 }{931,5}$≈ 19,98695u.
Xác định khối lượng của nguyên tử$_{10}^{20}\textrm{Ne}$: là tổng của khối lượng hạt nhân và khối lượng của 10 e ( do nguyên tử đã cho có số = Số Z ):
m = mx + 10me = 19,98695 + 10.5,486.10-4 ≈ 19,9924u
Khối lượng nguyên tử của $_{26}^{56}\textrm{Fe}$ là 55,934939u. Tính Wlk và $\frac{W_{lk}}{A}$
Năng lượng liên kết được tính bằng:
Wlk = [ Zmp + ( A - Z )mn - mx ]c2
Trong đó: $_{26}^{56}\textrm{Fe}$ có Z = 26, A =56,
mx = 55,934939u, mp = 1,00728u, mn = 1,00866u ( tra bảng sgk trang 178 )
Thay số ta có:
Wlk = [ 26.1,00728u + ( 56 - 26 )1,00866u - 55,934939u] .c2 = 0,514141uc2
= 0,514141u.931,5MeV = 478,922MeV.
Năng lượng liên kết riêng:
$\frac{W_{lk}}{A} =\frac{478,922}{56}\approx 8,55MeV/nuclon$
Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
$_{3}^{6}\textrm{Li}+?\rightarrow _{4}^{7}\textrm{Be}+_{0}^{1}\textrm{n}$
$_{5}^{10}\textrm{B}+?\rightarrow _{3}^{7}\textrm{Li}+_{2}^{4}\textrm{He}$
$_{17}^{35}\textrm{Cl}+?\rightarrow _{16}^{32}\textrm{S}+_{2}^{4}\textrm{He}$
Các định luật bảo toàn trong phản ứng:
$_{Z_{1}}^{A_{1}}\textrm{A}+_{Z_{2}}^{A_{2}}\textrm{B}\rightarrow _{Z_{3}}^{A_{3}}\textrm{X}+_{Z_{4}}^{A_{4}}\textrm{Y}$
Gọi ? cần tìm là: $_{Z}^{A}\textrm{X}$
Định luật bảo toàn điện tích:
Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
Định luật bảo toàn số nuclôn:
A1 + A2 = A3 + A4.
Theo bảo toàn số nuclon ta có:
6+ A= 7 + 1 => A=2
Theo bảo toàn điện tích ta có: 3+ Z = 4+0 => Z=1
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{1}^{2}\textrm{X}$hay$_{1}^{2}\textrm{H}$
Theo bảo toàn số nuclon ta có:
10+ A = 7+4 => A=1
Theo bảo toàn diện tích ta có:
5+Z = 3+2 => Z = 0
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{0}^{1}\textrm{X}$hay$_{0}^{1}\textrm{n}$
Theo bảo toàn số nuclon ta có: 35 + A = 32 + 4 => A = 1
Theo bảo toàn điện tích ta có:
17+ Z = 16 + 2 => Z = 1
$_{Z}^{A}\textrm{X}$ là:$_{1}^{1}\textrm{X}$hay$_{1}^{1}\textrm{H}$
Phản ứng:
$_{3}^{6}\textrm{Li}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow 2\left ( _{2}^{4}\textrm{He} \right )$
tỏa năng lượng 22,4 MeV. Tính khối lượng nguyên tử của $_{3}^{6}\textrm{Li}$. Khối lượng của $_{1}^{2}\textrm{H}$ và $_{2}^{4}\textrm{He}$ lần lượt là 2,01400u và 4,00150u.
Ta có : Do phản ứng tỏa năng lượng: W > 0 ⇒ W = ( mtrước - msau )c2
[mLi + mH - 2mHe]c2 = 22,4 MeV =$\frac{22,4}{931,5}$= 0,0024uc2.
Vậy mLi + mH - 2mHe = 0,024u
Suy ra mLi = 2mHe - mH + 0,024u
Mà mHe= 4,00150u; mH= 2,01400u.
mLi = 2.4,0015u - 2,014u + 0,024u = 6,013u
Vậy khối lượng nguyên tử$_{3}^{6}\textrm{Li}$là: = 6,013u + 3. 0,00055u = 6,01465u
Chọn câu sai.
Trong một phản ứng hạt nhân, có bảo toàn
A. năng lượng
B. động lượng
C. động năng
D. điện tích.
Chọn C.
Các định luật trong phản ứng hạt nhân có:
- Bảo toàn điện tích
- Bảo toàn số nuclôn
- Bảo toàn năng lượng toàn phần
- Bảo toàn động lượng.
Vậy không có bảo toàn động năng.
Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A.$_{1}^{1}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}$
B.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}$
C.$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$
D.$_{2}^{4}\textrm{He}+_{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow _{8}^{17}\textrm{O}+_{1}^{1}\textrm{H}$
Chọn D. Ta có:
(mHe + mN) – (mO + mH) = (4,002603 + 14,003074)u - (16,999133 + 1,007825)u = -0,001281u < 0
Phản ứng thu năng lượng.