[toc:ul]
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Trang 135 – sgk lịch sử 10
Nêu một vài thành tựu tiêu biểu thời dựng nước?
Bài tập 2: Trang 135 – sgk lịch sử 10
Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời nào? Vẽ sơ đồ nhà nước đó?
Bài tập 3: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Hãy trình bày một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX?
Bài tập 4: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Nêu tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước?
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX?
Bài tập 2: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Vẽ sơ đồ nhà nước thời Nguyễn?
Bài tập 3: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Thống kê các thành tựu văn học, nghệ thuật qua các thời kì mà em biết?
Bài tập 4: Trang 136 – sgk lịch sử 10
Thống kê các cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc theo trình tự niên đại, vương triều, người lãnh đạo và kết quả?
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Một vài thành tựu tiêu biểu thời dựng nước là: Họ biết dùng trâu bò và lưỡi cày kim loại, biết đắp đê phòng lụt, cấy lúa theo mùa, chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng bông, dệt vải, nung đồ gốm; Biết làm nhà sàn để sống và lấy gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn hàng ngày; Đã tổ chức nhiều lễ hội, mọi người cùng nhau ca hát, nhảy múa.
Bài tập 2:
Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời Lý – Trần
Bài tập 3: Một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX:
Bài tập 4: Tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước:
- Ngô Quyền: chiến thắng Bạch Đằng năm 938, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.
- Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân, lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là Đại Cồ Việt
- Lê Hoàn: Đập tan cuộc xâm lược của nhà Tống lần 1
- Lý Thường Kiệt: Lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
- Trần Hưng Đạo: Tổng chỉ huy quân đôi, lãnh đạo nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần 2 và 3.
- Lê Lợi: Lãnh đạo nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, lật đổ ách thống trị của nhà Minh. Thành lập nhà Lê sơ
- Nguyễn Huệ: Lãnh đao khởi nghĩa nông dân Tây Sơn , cùng nhân dân đánh tan 5 vạn quân Xiêm và 29 vạn quân Thanh.
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX:
Bài tập 2: Sơ đồ nhà nước thời Nguyễn:
Bài tập 3: Các thành tựu văn học, nghệ thuật của nước ta qua các thời kì:
o Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV: Hàng loạt bài thơ, hịch, phú nổi tiếng: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo,...
o Đến thế kỉ XVI văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phát triển với nhiều tên tuổi nổi tiếng.
o Văn học dân gian phát triển và đạt nhiều thành tựu
o Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: Chùa Một Cột, Tháp Phổ Minh, chùa Phật Tích, chùa Dâu, chùa Tây Phương, Các vị La hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, Tháp Chăm....
o Nghệ thuật sân khấu: tuồng, chèo
o Nghệ thuật dân gian: các cảnh sinh hoạt thường ngày trên vì kèo các đình, chùa, các làn điệu nghệ thuật dân gian như quan họ, hò, vè, si , lươn,....
Bài tập 4: Các cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc theo trình tự niên đại, vương triều, người lãnh đạo và kết quả:
Phần câu hỏi in nghiêng trong bài
Bài tập 1: Một vài thành tựu tiêu biểu thời dựng nước là:
1. Thời dựng nước, người Việt duy trì một nền nông nghiệp đa dạng. Họ biết dùng trâu bò và lưỡi cày kim loại, biết đắp đê phòng lụt, cấy lúa theo mùa. Ngoài ra còn biết chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng bông, dệt vải, nung đồ gốm.
2. Biết làm nhà sàn để sống và lấy gạo nếp, gạo tẻ làm thức ăn hàng ngày.
3. Đã tổ chức nhiều lễ hội, mọi người cùng nhau ca hát, nhảy múa.
Bài tập 2: Nhà nước phong kiến Đại Việt được hoàn chỉnh vào thời nào? Vẽ sơ đồ nhà nước đó?
Bài tập 3: Một cuộc kháng chiến tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX:
Bài tập 4: Tên và sự nghiệp một số anh hùng dân tộc trong sự nghiệp giữ nước:
1. Ngô Quyền: Lãnh đạo nhân dân trừng trị tên phản bộ Kiều Công Tiễn, đap tan âm mưu xâm lược của quân Nam Hán với chiến thắng Bạch Đằng năm 938, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.
2. Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là Đại Cồ Việt
3. Lê Hoàn: Đập tan cuộc xâm lược của nhà Tống lần 1
4. Lý Thường Kiệt: Lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống lần 2
5. Trần Hưng Đạo: Tổng chỉ huy quân đôi, lãnh đạo nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần 2 và 3.
6. Lê Lợi: Lãnh đạo nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, lật đổ ách thống trị của nhà Minh. Thành lập nhà Lê sơ
7. Nguyễn Huệ: Lãnh đao khởi nghĩa nông dân Tây Sơn , cùng nhân dân đánh tan 5 vạn quân Xiêm và 29 vạn quân Thanh.
Phần bài tập cuối bài
Bài tập 1: Các triều đại trong lịch sử dân tộc từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX:
Bài tập 2: Sơ đồ nhà nước thời Nguyễn:
Bài tập 3: Các thành tựu văn học, nghệ thuật của nước ta qua các thời kì:
1. Văn học:
- Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV: Ban đầu văn học mang nặng tư tưởng Phật giáo. Hàng loạt bài thơ, hịch, phú nổi tiếng: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo,...
- Đến thế kỉ XVI văn học chữ Nôm xuất hiện và ngày càng phát triển với nhiều tên tuối nổi tiếng: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Du,....
- Văn học dân gian phát triển và đạt nhiều thành tựu
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: Chùa Một Cột, Tháp Phổ Minh, chùa Phật Tích, chùa Dâu, chùa Tây Phương, Các vị La hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, Tháp Chăm....
3. Nghệ thuật sân khấu: tuồng, chèo
4. Nghệ thuật dân gian: các cảnh sinh hoạt thường ngày trên vì kèo các đình, chùa, các làn điệu nghệ thuật dân gian như quan họ, hò, vè, si , lươn,....
Bài tập 4: Các cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc theo trình tự niên đại, vương triều, người lãnh đạo và kết quả: