Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 11. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Sau bài học này, HS sẽ:
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về loại bệnh ở lợn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thủy sản mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS đứng dậy trình bày chia sẻ của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào nội dung bài học: Bài 11. Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nuôi trồng thủy sản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc phần nội dung về vai trò của nuôi trồng thủy sản và hoàn thành sơ đồ. - GV chia nhóm HS thảo luận, yêu cầu các nhóm HS trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số loại thủy sản đang được nuôi tại địa phương em. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát sơ đồ, đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kết luận và chốt kiến thức | 1. Vai trò của nuôi trồng thủy sản
Một số loại thủy sản đang được nuôi tại địa phương em: tôm, cá, ngao, cua,... => Kết luận: Nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng trong đời sống và nền kinh tế nước ta: - Cung cấp thực phẩm cho con người - Nguyên liệu cho ngành chế biến và xuất khẩu - Cung cấp nguyên liệu cho ngành dược mĩ phẩm - Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi - Tạo việc làm và thu nhập cho người dân. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số loại thủy sản có giá trị kinh tế cao.
----------- Còn tiếp --------------
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn