Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Học xong bài này, HS sẽ:
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video cho HS: https://www.youtube.com/watch?v=VPOExRPSLqs
(Từ 1.00 đến 4.07)
- GV đặt câu hỏi: Sau khi xem video về cách chăn nuôi gà đọc đáo của bác nông dân, em có suy nghĩ gì về chăn nuôi?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS đứng dậy trình bày chia sẻ của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào nội dung bài học: Bài 8. Giới thiệu chung về chăn nuôi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu khái niệm chăn nuôi. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 1. Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết. 2. Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người, kinh tế và xã hội? 3. Em hãy quan sát Hình 8.1 và nêu một số vai trò của chăn nuôi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. Gợi ý: 1. Một số sản phẩm từ chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa, xúc xích, phô mai, giò lụa,... 2. Vai trò của chăn nuôi đối với con người, kinh tế và xã hội: cung cấp thực phẩm: thịt, trứng, sữa, các sản phẩm. 3. Vai trò của chăn nuôi trong Hình 8.1: + Lợn: cung cấp thịt lợn, các món ăn được chế biến từ thịt lợn; cung cấp phân bón và nguồn năng lượng sinh học;... + Gà: cung cấp thịt, trứng và các món ăn được chế biến từ thịt và trứng;... + Trâu, bò: thịt, sữa, các món ăn chế biến từ thịt và sữa; phân bón; sức kéo;... + Dê: cung cấp thịt, sữa, các món ăn chế biến từ thịt dê. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét và kết luận nội dung. | 1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi. Chăn nuôi là một phần của nông nghiệp, tác động vào vật nuôi để tạo ra những sản phẩm phục vụ cho mục đích khác nhau của con người. 1.1. Vai trò của chăn nuôi Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế và xã hội: cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, sức kéo, phân bón và tạo việc làm. => Kết luận: Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, sức kéo, phân bón và tạo việc làm. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về triển vọng của chăn nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm 4 HS, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những lợi thế phát triển chăn nuôi của nước ta. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hình thành nhóm 4, phân công nhiệm vụ và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét và kết luận, chuyển sang tìm hiểu hoạt động mới. | 1.2. Triển vọng của chăn nuôi - Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai như: + Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tang + Liên kết doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng; + Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều; + Người dân cần cù, ham học hỏi và thường xuyên cập nhật kiến thức mới về chăn nuôi. => Kết luận: Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều triển vọng phát triển trong tương lai. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam.
------------ Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác