Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
BÀI 9. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
Học xong bài này, HS sẽ:
- Năng lực chung:
- Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh:
- GV đặt câu hỏi: Gia dình em đã hoặc đang chăn nuôi loại vật nuôi nào? Hãy kể một số công việc trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát từng ảnh, nội dung từng ảnh, suy nghĩ đưa ra trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS đứng dậy trình bày chia sẻ câu trả lời của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào nội dung bài học: Vậy em có biết thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc? Những công việc em vừa kể trên, công việc nào thuộc nuôi dưỡng và công việc nào thuộc chăm sóc? Bài 9. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu Hình 9.1, đặt câu hỏi cho HS: 1. Em hãy quan sát Hình 9.1 và chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào với các cụm từ gợi ý sau: (a) khả năng sinh sản (b) sức đề kháng (c) nhiều (d) sản phẩm (e) chất lượng đàn con tốt (g) khỏe mạnh. 2. Em hãy cho biết vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời Gợi ý: 1 – (g) khỏe mạnh 2 – (b) sức đề kháng 3 – (d) sản phẩm 4 – (a) khả năng sinh sản 5 – (c) nhiều 6 – (e) chất lượng đàn con tốt. - GV hướng dẫn, quan sát quá trình học tập của HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 1. Vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Vật nuôi khỏe mạnh được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, kích thước cơ thể và có sức khỏe, sức đề kháng tốt chống lại bệnh tật. - Vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao. - Vật nuôi sinh sản có khả năng sinh sản tốt cho ra số lượng con nhiều và chất lượng đàn con tốt. => Kết luận: Nuôi dưỡng và chăm sóc có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
- HS biết được một số đặc điểm của vật nuôi non
- HS trình bày được các công việc trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần 2.1: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non và đtặ câu hỏi: Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi luyện tập: Em hãy lựa chọn những công việc nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp cho gia súc, gia cầm non trong Bảng 9.1. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời Gợi ý:
- GV hướng dẫn, quan sát quá trình học tập của HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 HS trả lời - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi 2.1 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non Vật nuôi non có những đặc điểm sinh lí cơ thể như sau: - chức năng của cơ quan tiêu hóa chưa hoàn thiện - khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh - cường độ sinh trưởng lớn - khả năng miễn dịch yếu - thường bị thiếu máu |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
--------- Còn tiếp --------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác