Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG
- Trình bày được khái niệm, vai trò của giống cây trồng.
- Mô tả được các phương pháp chọn, tạo và nhân giống cây trồng phổ biến.
- Trình bày được ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn, tạo và nhân giống cây trồng (ví dụ: tạo cây trồng biến đổi gene, nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào).
- Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Năng lực công nghệ:
- Năng lực chung:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Giống cây trồng là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với trồng trọt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Đẻ trả lời chính xác về khai niệm và vai trò của giống câu trồng, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Khái niệm và vai trò của giống cây trồng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm của giống cây trồng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I trong SGK, trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm giống cây trồng. - GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ cụ thể để minh hoạ giúp HS mở rộng và khắc sâu kiến thức. – GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: Vì sao mỗi giống cây trồng lại chỉ phù hợp với một hoặc một số vùng sinh thái nhất định? - GV tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi: · Kể tên các giống cây trồng phổ biến ở đại phương em. Chúng có đặc điểm gì nổi bật so với các giống khác cùng loài. · Tìm hiểu các khái niệm giống bản địa, giống nhập nội, giống lai. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. Giống lai là giống sử dụng phương pháp cho phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con lai mang những tính trạng mới, tốt hơn bố mẹ. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - Ví dụ: giống lúa nếp Tú Lệ (Hình 11.1) chỉ thơm ngon khi trồng ở thung lũng Tú Lệ, Văn Chấn, Yên Bái, giống lúa Tám xoan (Hình 11.2) chỉ cho năng suất cao, chất lượng tốt khi trồng ở huyện Hải Hậu, Nam Định; giống lúa Nàng Thơm chợ Đào (Hình 11.3) chỉ thơm ngon khi trồng ở một số xã thuộc huyện Cần Đước, Long An. · Giống bảnđịa hay giống địa phương là một thuật ngữ trong địa lý sinh vật chỉ về một loài được định nghĩa là có nguồn gốc (hoặc gốc gác địa phương) trong một khu vực nhất định hoặc hệ sinh thái nếu có sự hiện diện của chúng trong khu vực, là kết quả của quá trình tiến hóa tự nhiên và không có sự can thiệp của con người. · Giống nhập nội là loại cây trồng được nhập vào một nước hay một vùng, nơi mà trước đó chúng chưa từng sinh sống. Nếu sau khi nhập nội, các cây này sinh trưởng dễ dàng trong điều kiện mới, không làm thay đổi cấu trúc di truyền của cây trồng đó, thì người ta gọi đó là sự tự nhiên hoá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm của giống cây trồng - Giống cây trồng là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất là một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn. - Mỗi giống cây trồng thường chỉ cho năng suất cao, chất lượng tốt ở một hoặc một vài vùng sinh thái nhất định, nên mỗi vùng khác nhau thường sử dụng một số giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, đất trồng và tập quán canh tác của vùng đó |
-----------------------Còn tiếp--------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác