Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
- Năng lực công nghệ:
+ Mô tả được đặc điểm nhận biết của một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
+ Nhận biết được một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp.
- Năng lực chung:
+ Hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành bài thực hành nhận biết một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp.
+ Phát hiện các loại bệnh hại cây trồng thường gặp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong phòng trừ các loại bệnh hại cây trồng thường gặp.
- Có ý thức tìm hiểu về một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
- Tích cực tham gia tìm hiểu thông tin và vận động các bạn trong lớp để mở rộng hiểu biết về một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Sử dụng hệ thống câu hỏi của Bài 15 để phát huy kiến thức đã học về một số bệnh hại cây trồng có liên quan đến bài học trước.
- Giúp tạo hứng thú và nhu cầu nhận thức của HS qua tranh, ảnh, video, mẫu thực tế về một chủ đề các bệnh hại cây trồng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát và phát biểu suy nghĩ của mình về học liệu mở đầu đó. Học liệu đó khiến các em HS liên tưởng đến bệnh hại gì? Cây trồng bị bệnh thường có đặc điểm gì? Làm thế nào để phòng trừ một số bệnh ở cây trồng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Để biết được đặc điểm nhận biết các loại bênh hại và cách phòng trừ, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và cách phòng trừ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép, giao nhiệm vụ: Vòng 1: Nhóm chuyên gia + Nhóm 1: Quan sát hình và và nêu đặc điểm nhận biết, tác nhân gây bệnh của loại bệnh thán thư và biện pháp phòng trừ + Nhóm 2: Quan sát hình và nêu đặc điểm nhận biết, tác nhân gây hại của loại bệnh vàng lá greening và biện pháp phòng trừ + Nhóm 3: Quan sát hình và nêu đặc điểm nhận biết, tác nhân gây hại của loại bệnh đạo ôn hại lúa và biện pháp phòng trừ + Nhóm 4: Quan sát hình và nêu đặc điểm nhận biết, tác nhân gây hại của loại bệnh héo xanh vi khuẩn và biện pháp phòng trừ.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép HS các nhóm di chuyển hình thành các nhóm mới và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày các loại sâu hại cây trồng và biện pháp phòng trừ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | I. Một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ 1. Bệnh thán thư
a) Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết - Bệnh do nấm Colletotrichum gây ra. phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao, sương muối nhiều. - Bệnh phát sinh gây hại trên lá, chồi non, chùm hoa và quả Trên lá. Bệnh thường gây hai tu mep la luc cau vet bệnh là các đám nhỏ, sau liên kết thành màng lớn, xung quanh có đường viền nâu sẫm. b) Biện pháp phòng trừ - Vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cành, lá già, là bệnh, hoa quả sau khi quả hình thành. - Trong mùa mưa không để vườn cây quá ẩm thấp, có biện pháp thoát nước nhanh sau khi mưa lớn. - Khi cây bị bệnh cần phun thuốc kịp thời và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất. 2. Bệnh vàng lá greening a) Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết - Bệnh do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra. - Bệnh thường gây hại ở lá, quả. Lá bị bệnh thường lắm đồm vàng xanh, gần là bị sưng, có màu xanh, là bị rụng. Quả nhỏ, bị mèo, vàng loang lổ. b. Biện pháp phòng trừ - Sử dụng nguồn cây giống sạch bệnh, tạo tán, tỉa cành để vườn thông thoáng, tránh giao tán cây. - Bón phân hữu cơ đầy đủ, cân đối để giúp cây chống chịu tốt. - Cần quản lí tốt nguồn rầy chồng cánh, đây là vật trung gian truyền bệnh. - Khi phát hiện cây bị bệnh, cần cắt bỏ phần bị bệnh hoặc nhổ cây và đem huỷ. 3. Bệnh đạo ôn hại lúa a) Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết - Bệnh do nấm Pyricularia oryzae gây ra. - Cành bào tử phân sinh hình trụ, đa bào không phân nhánh, đầu cành thon và hơi gấp khúc, cụm cành từ 3 đến 5 chiếc. Bào tử phân sinh hình quả lê, có từ 2 đến 3 ngăn ngang, không màu. - Vết bệnh trên lá lúa: chấm nhỏ màu xanh lục, mờ, sau đó có hình thoi, màu nâu nhạt, có quầng màu vàng nhạt, phần giữa vết bệnh có màu tro xám - Vết bệnh ở cổ bông, cổ gié và trên hạt lúa: các vết màu nâu xám hơi teo thắt lại, dễ làm gẫy cổ bông. b) Biện pháp phòng trừ - Sử dụng giống chống chịu, xử lí hạt giống. dự tính dự báo bệnh, vệ sinh đồng ruộng, bón phân cân đối. - Có thể chủ động phun thuốc phòng bệnh khi trời âm u, độ âm cao, sương mù. 4. Bệnh héo xanh vi khuẩn a) Tác nhân gây hại và đặc điểm nhận biết - Bệnh do vi khuẩn Xanthomonas oryzae gây ra. - Khi cây bị bệnh, cành và là héo rũ, vỏ thân phía gốc xù xì nhưng thân vẫn rắn đặc. Cắt ngang thân, cảnh thấy chứa dịch nhơn vi khuẩn. Ngâm đoạn cắt thân vào cốc nước có thể nhìn thấy dịch vi khuẩn ở trong chảy ra ngoài. Khi bệnh nặng, thân vỏ vẫn còn xanh, xuất hiện những sọc nâu. b) Biện pháp phòng trừ - Sử dụng giống chống bệnh, giống khoẻ và sạch bệnh. - Vệ sinh đồng ruộng, ngâm nước trong ruộng từ 15 đến 30 ngày hoặc cây phơi đất, luân canh với cây lúa nước. - Sử dụng các chế phẩm vi sinh vật đối kháng như Bacillus subtilis,... phòng trừ bệnh. |
----------------------Còn tiếp-------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác