Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.
- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô chữ A (7 chữ cái): Công trình được vua Lý Thánh Tông cho dựng vào năm 1070 để thờ Khổng Tử.
+ Ô chữ B (10 chữ cái): Công trình kiến trúc được xây dựng dưới thời Nguyễn trở thành biểu tượng của thủ đô Hà Nội.
+ Ô chữ C (11 chữ cái): Tác phẩm của Trần Hưng Đạo sáng tác nhằm cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân sĩ trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
+ Ô chữ D (10 chữ cái): Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
+ Ô chữ E (9 chữ cái): Công trình được xây dựng vào thời Lê sơ nhằm mục đích vinh danh người tài.
+ Ô chữ G (10 chữ cái): Loại hình nghệ thuật biểu diễn đặc sắc phát triển từ thời Lý.
+ Ô chữ H (9 chữ cái): Tên gọi thành Đại La vào thời Lý.
+ Ô chữ I (13 chữ cái): Một trong “An Nam tứ đại khí” gắn liền với tứ linh.
+ Ô chữ K (6 chữ cái): Dòng văn học phát triển mạnh ở thế kỉ X - XV.
+ Ô chữ L (7 chữ cái): Hệ tư tưởng giữ vị trí độc tôn vào thời Lê Sơ.
+ Ô chữ M (8 chữ cái): Thầy giáo nổi tiếng thời Trần đã dâng Thất trảm sớ.
+ Ô chữ N (7 chữ cái): Ông tổ nghề thuốc nam của Việt Nam.
+ Ô chữ O (8 chữ cái): Ông là chủ biên bộ Đại Việt sử ký.
+ Ô chữ P (7 chữ cái): Tên gọi khác của Luỹ Trường Dục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bản thân về văn minh Đại Việt để trả lời câu hỏi.
- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề).
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
| V | A | N | M | I | E | U |
|
B |
|
|
| C | O | T | C | O | H | A | N | O | I |
|
|
|
|
C |
|
| H | I | C | H | T | U | O | N | G | S | I |
|
|
|
|
D | Q | U | O | C | T | U | G | I | A | M |
|
|
|
|
|
|
|
E |
| B | I | A | T | I | E | N | S | I |
|
|
|
|
|
|
|
G |
|
|
| M | U | A | R | O | I | N | U | O | C |
|
|
|
|
H |
|
|
|
|
|
|
|
| T | H | A | N | G | L | O | N | G |
I | C | H | U | O | N | G | Q | U | I | D | I | E | N |
|
|
|
|
K |
|
|
|
|
| C | H | U | H | A | N |
|
|
|
|
|
|
L |
|
|
|
|
| N | H | O | G | I | A | O |
|
|
|
|
|
M |
|
|
|
|
|
| C | H | U | V | A | N | A | N |
|
|
|
N |
|
|
|
|
| T | U | E | T | I | N | H |
|
|
|
|
|
O |
|
|
|
|
|
|
|
| L | E | V | A | N | H | U | U |
|
P |
|
|
|
|
|
| L | U | Y | T | H | A | Y |
|
|
|
|
Ô chữ chủ đề: VĂN MINH ĐẠI VIỆT
- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, trình chiếu hoàn chỉnh các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa cùng nhau đi giải những ô chữ về một số thành tựu của văn minh Đại Việt. Vậy, nền văn minh Đại Việt đã đạt được những thành tựu tiêu biểu gì? Nền văn minh Đại Việt có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu kĩ hơn qua bài học ngày hôm nay – Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chính trị
- Nhiệm vụ 1: Đọc thông tin mục 1.1 và quan sát sơ đồ 15 để tìm hiểu thành tựu về tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nhiệm vụ 2: Đọc thông tin, tư liệu mục 1.2 để tìm hiểu thành tựu luật pháp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn các nhóm đọc thông tin mục 1.1kết hợp quan sát Sơ đồ 15 SGK tr.99, 100, trao đổi và thực hiện đồng thời nhiệm vụ sau: Trình bày những thành tựu về tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt. - GV hướng dẫn các nhóm khai thác Sơ đồ 15 bằng việc trả lời một số câu hỏi gợi mở: + Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông như thế nào? + Vai trò của vua, các quan đại thần và các cơ quan văn phòng, hành chính, giám sát, chuyên môn ra sao? + Nhà nước quản lí chính quyền ở các cấp địa phương như thế nào? à HS rút ra nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông (theo thể chế quân chủ và điển hình thời phong kiến Đại Việt, được tổ chức chặt chẽ, thống nhất từ TW đến địa phương). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1.1, sơ đồ 15 để tìm hiểu về chính trị của văn minh Đại Việt. Sau đó, HS thảo luận cặp đôi và thống nhất đáp án. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày thành tựu cơ bản về chính trị của văn minh Đại Việt trên phương diện tổ chức bộ máy nhà nước. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về thành tựu cơ bản về chính trị của văn minh Đại Việt trên phương diện tổ chức bộ máy nhà nước. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo cặp đôi. - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1.2, kết hợp khai thác tư liệu trong Đại Việt sử ký toàn thư, Quốc triều hình luật SGK tr.100, 101 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu và phân tích vai trò của luật pháp đối với sự phát triển của nền văn minh Đại Việt. - GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu để thảo luận: + Khai thác tư liệu trong Đại Việt sử ký toàn thư để hiểu được giá trị của việc ban hành bộ Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của Việt Nam). + Khai thác tư liêụ trong Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) để hiểu nội dung cơ bản của luật pháp thời Lê sơ. à Tác động tích cực của luật pháp thời phong kiến đối với dân tộc. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + So sánh tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý, Trần với thời Lê sơ. à GV gợi ý: Quyền lực ngày càng tập trung vào tay vua à Nhà nước quân chủ điến hình. + Điểm chung của các bộ luật thời Lý, Trần, Lê sơ, Nguyễn là gì? à Gợi ý: Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, bảo vệ an ninh đất nước. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1.2, kết hợp khai thác thông tin trong Đại Việt sử ký toàn thư và Quốc triều hình luật để tìm hiểu về luật pháp Đại Việt . Sau đó, HS thảo luận cặp đôi và thống nhất đáp án. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày thành tựu cơ bản về chính trị của văn minh Đại Việt trên phương diện luật pháp. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về thành tựu cơ bản về chính trị của văn minh Đại Việt trên phương diện luật pháp. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về chính trị 1.1. Chính trị - Tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương. - Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ.
1.2. Luật pháp - Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp. - Nội dung chủ yếu của luật pháp qua các triều đại phong kiến Đại Việt: + Đề cao tính dân tộc và chủ quyền quốc gia. + Bảo vệ quyền lực của vua, quý tộc, quan lại. + Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp. + Bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ. |
----------------------Còn tiếp------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác