Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông:
- GV dẫn dắt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tối ngày 3/4/2021, tại Cai-rô (Ai Cập) đã diễn ra một số sự kiện quan trọng với tên gọi “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông”. Trong hoạt động này, 22 xác ướp của 18 pha-ra-ông và 4 nữ hoàng của Ai Cập cổ đại đã được đưa từ Bảo tàng Ai Cập ở Ta-ri-ơ qua Trung tâm Thủ đô Cai-rô, đến “ngôi nhà mới” là Bảo tàng Quốc gia văn minh Ai Cập ở Phu-xtat. Cuộc diễu hành được tổ chức với những nghi thức trang trọng nhất để tôn vinh nền Ai Cập cổ đại cùng với những giá trị trường tồn của nó. Vì sao, những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân và thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời: Những thành tựu văn minh đã hơn 5 000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại vì nó minh chứng cho sự vĩ đại của một nền văn minh độc đáo trải dài lịch sử, khơi dậy niềm tự hào về lịch sử đất nước trong mỗi người dân Ai Cập, đồng thời đây là cách để họ thêm gắn bó với quá khứ.
- GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Những thành tựu văn minh rực rỡ đầu tiên của lịch sử nhân loại đã được hình thành và phát triển rực rỡ ở phương Đông, gồm toàn bộ châu Á và phần Đông Bắc châu Phi. Ngày nay, xét trên nhiều góc độ như lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hoá,… phương Đông chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Nói đến phương Đông, người ta không thể không nhắc đến những nền văn hoá – văn minh nổi tiếng như Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, A-rập, Trung Hoa. Tìm hiểu về nền văn minh phương Đông cổ đại có một ý nghĩa to lớn, giúp chúng ta hiểu rõ bản sắc văn hóa truyền thống cũng như sự phát triển của lịch sử khu vực này. Ngoài ra, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình hội nhập của khu vực nói chung và đất nước nói riêng trong thời đại ngày nay. Chúng ta cùng vào Bài 6 – Một số nền văn minh phương Đông.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn minh Ai Cập cổ đại
- Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.
- Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại.
- GV cho HS làm việc theo cặp, quan sát Sơ đồ 6.1, Lược đồ 6.1, Hình 6.2 kết hợp với tư liệu trong SGK để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: Giải thích cơ sở hình thành của văn minh Ai Cập cổ đại.
+ Nhiệm vụ 2: Lí giải vì sao Hê-rô-dốt cho rằng Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin.
- GV cho HS làm việc theo nhóm, quan sát các Hình từ 6.3 đến 6.6, kết hợp với đọc thông tin, tư liệu trong SGK để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của chữ viết.
+ Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của toán học.
+ Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của kiến trúc, điêu khắc.
+ Nhiệm vụ 4: Trình bày ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại.
- Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.
- Những thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại treenn các lĩnh vực: chữ viết, toán học, kiến trúc, điêu khắc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt HS: + Các nền văn minh trên thế giới hình thành rất sớm ở phương Đông dựa trên những thuận lợi và thách thức mà môi trường (đặc biệt là các dòng sông) đã đặt ra. Trong những nền văn minh thời kì cổ - trung đại, ba trong số các trung tâm tiêu biểu của phương Đông là Ai Cập, Ấn Độ và Trung Quốc. + Văn minh Ai Cập là một trong những nền văn minh ra đời sớm nhất, phát triển rực rỡ nhất thời cổ đại. - GV cho HS làm việc theo cặp, quan sát Sơ đồ 6.1, Lược đồ 6.1, Hình 6.2 kết hợp với tư liệu trong SGK để thực hiện các nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: Giải thích cơ sở hình thành của văn minh Ai Cập cổ đại. + Nhiệm vụ 2: Lí giải vì sao Hê-rô-dốt cho rằng Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin.
- GV hướng dẫn HS thảo luận: + Khai thác Hình 6.1, 6.2, sơ đồ 6.1 kết hợp với mục Em có biết để thấy được vai trò của sông Nin đối với sự hình thành và phát triển của văn minh Ai Cập. + Với điều kiện tự thuận lợi bên lưu vực sông Nin (đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào cung cấp cho sản xuất,...) đã tạo nên những thành tựu văn minh rực rỡ trên các lĩnh vực. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp, quan sát Sơ đồ 6.1, Lược đồ 6.1, Hình 6.2 kết hợp với tư liệu trong SGK để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại: + Điều kiện tự nhiên. + Kinh tế. + Chính trị. + Xã hội. + Dân cư. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV mở rộng kiến thức: + Điều kiện tự nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nông nghiệp phát triển. Cùng với yêu cầu làm thủy lợi, các công xã nông thôn đã liên minh với nhau để hình thành quốc gia thống nhất vào khoảng năm 3200 TCN. + Nhà nước Ai Cập ra đời là một trong những thành tựu nổi bật của văn minh nhân loại, đánh dấu bước phát triển trong tổ chức và quản lí của xã hội loài người. à Đánh dấu cư dân Ai Cập đã sớm bước vào thời kì văn minh, là yếu tố thúc đẩy văn minh Ai Cập phát triển. Nhà nước chuyên chế Ai Cập cổ đại tạo điều kiện để huy động tối đa sức người, sức của để thực hiện các công trình xây dựng quy mô lớn như thuỷ lợi, kim tự tháp hoặc các đền đài, cung điện. - GV chuyển sang nội dung mới. - GV chia HS thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát Hình 6.3 - 6.6, kết hợp đọc thông tin, tư liệu SGK tr.35, 36 để thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của chữ viết. + Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của toán học. + Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu và ý nghĩa của kiến trúc, điêu khắc. - GV hướng dẫn HS thảo luận: + Hình 6.3, 6.4: thấy được chữ viết và số của cư dân Ai Cập cổ đại có ý nghĩa lớn đối với ghi chép, lưu giữ thông tin, tính toán, thuận lợi cho phục vụ kinh tế, xây dựng ở Ai Cập thời cổ đại, toán học có tính ứng dụng cao (xây dưng, kim tự tháp, đo đạc ruộng đất). + Hình 6.5 kết hợp với đoạn tư liệu: giới thiệu, miêu tả về kim tự tháp – một công trình kiến trúc có giá trị lớn đối với cư dân Ai Cập nói riêng, đối với văn minh thế giới nói chung. + Hình 6.6 kết hợp với mục Góc khám phá: kĩ thuật ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại đạt đến trình độ cao, để lại bài học và kinh nghiệm giá trị cho văn minh thế giới sau này. - GV hướng dẫn HSH thực hiện thảo luận nhóm theo kĩ thuật 3-2-1 để giải quyết nhiệm vụ học tập được giao. - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Theo em tại sao người Ai Cập cổ đại lại giỏi về khoa học tự nhiên? (Người Ai Cập giỏi về khoa học tự nhiên vì: Cư dân phải tính thời gian để gieo trồng, thu hoạch, sản xuất, xây dựng được các công trình lớn). + Người Arab có câu nói: Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp. Em có nhận xét gì về câu nói này. (Kim tự tháp Ai Cập phản ánh trí tuệ, năng lực của con người cổ đại trong hành trình chinh phục thiên nhiên và xây dựng những thành tựu văn minh. Các khám phá về kim tự tháp đã: + Gợi mở những tri thức khoa học phong phú và khơi gợi niềm cảm hứng sáng tạo bất tận cho con người. + Kết nối giữa quá khứ và hiện tại, đem lại nhiều giá trị to lớn về lịch sử, văn hoá, có ý nghĩa về mặt kinh tế, giáo dục, y học. à Trải qua gần 5 000 năm, các kim tự tháp hùng vĩ vẫn đứng sừng sững ở vùng sa mạc Ai Cập bất chấp thời gian và mưa nắng. Vì vậy, từ lâu người Arab có câu: “Tất cả đều sợ thời gian nhưng thời gian sợ Kim tự tháp’’. - GV phân tích thêm cho HS một số thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập trên các lĩnh vực khác: + Tín ngưỡng, tôn giáo: Sùng bái đa thần. Thờ các vị thần tự nhiên, thờ động vật, thờ linh hồn người chết. à Có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại. + Thiên văn học: Quan sát thiên văn và sự vận hành của các thiên thể. Sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì chuyển động của Mặt trời đầu tiên trên thế giới. + Y học: Hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan trong cơ thể người. Sử dụng những kiến thức giải phẫu để chữa bệnh trong kĩ thuật ướp xác. - GV yêu cầu HS cả lớp trả lời câu hỏi: Trình bày ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, quan sát Hình 6.3 - 6.6, kết hợp đọc thông tin, tư liệu SGK tr.35, 36 để thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại trên các lĩnh vực: + Chữ viết. + Toán học. + Kiến trúc điêu khắc. - GV mời đại diện HS nhận xét, nêu ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Văn minh Ai Cập cổ đại là nền văn minh ra đời sớm nhất trên thế giới, là một trong những cái nôi đầu tiên của văn minh nhân loại, để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc. + Các thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập cổ đại đã đánh dấu sự sáng tạo kì diệu, sức mạnh phi thường của con người trong quá trình chinh phục tự nhiên và phát triển xã hội. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Tìm hiểu về văn minh Ai Cập cổ đại 1.1. Cơ sở hình thành - Về điều kiện tự nhiên: + Nằm ở vùng Đông Bắc châu Phi. + Được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và vùng rừng núi. + Địa hình: 90% là sa mạc, có sông Nin dài 6 400 km, chảy từ Trung Phi lên Bắc Phi, phần chảy qua lãnh thổ Ai Cập dài khoảng 700 km, đem lại đồng bằng Hạ Ai Cập màu mỡ. + Lưu vực sông Nin đất đai phì nhiêu, mềm xốp dễ canh tác, nguồn nước tưới tiêu và sinh hoạt, nguồn thuỷ sản và hệ động thực vật phong phú,... à Đem lại lượng nước, phù sa và nguồn thuỷ sản dồi dào, tạo nên đồng bằng Hạ Ai Cập màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp, mang nước tưới cho cây cối, hoa màu tốt tươi, biến Ai Cập từ “một đồng bằng cát bụi” trở thành “một vườn hoa”; là con đường giao thông huyết mạch của đất nước. => Đây là điều kiện tự nhiên quan trọng nhất đối với sự hình thành và phát triển nền văn minh Ai Cập cổ đại. Vì vậy, sử gia cổ đại Hy Lạp Hê-rô-dốt từng viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” ngụ ý nói về vai trò và tác dụng to lớn của sông Nile đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá và lịch sử của người Ai Cập. - Về điều kiện kinh tế: Đời sống kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại gắn liền với sông Nin: + Nông nghiệp là nền tảng kinh tế. · Biết thuần dưỡng và chăn nuôi các loại gia súc. · Trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh. + Phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thuỷ tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng,... + Hoạt động buôn bán phát triển. Trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công; tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại. - Về điều kiện chính trị: Đứng đầu là Pha-ra-ông (vua) có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh. - Về xã hội: + Tầng lớp quý tộc và tăng lữ là lực lượng thống trị xã hội. + Tầng lớp thư lại, nghệ nhân, có học thức, tài năng và được tôn trọng. + Thợ thủ công, nông dân, thương nhân, là lực lượng sản xuất chính nuôi sống xã hội, phải nộp thuế và làm nghĩa vụ cho nhà nước. + Nô lệ, bị bóc lột nặng nề, phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. à Sự phân chia về xã hội tạo ra một bộ phân chuyên sản xuất, phục vụ. - Về dân cư: + Bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á. + Sống quần tụ lại và trở thành chủ nhân của nền văn minh Ai Cập à Là nơi giao lưu của các dòng văn hóa từ châu Á, châu Phi, châu Âu.
1.2. Những thành tự cơ bản - Về chữ chữ viết: + Cư dân viết chữ tượng hình mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của mình. + Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút hoặc khắc trên đá. à Chữ viết phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, là phương tiện chủ yếu lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác, đồng thời là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hoá thời kì cổ đại. - Về toán học: cư dân nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học và đã tính được số Pi bằng 3,16. à Sự hiểu biết toán học này là biểu hiện cao của tư duy, đã được sử dụng trong cuộc sống như xây dựng, đo ruộng đất, lập bản đồ,...là cơ sở cho nền toán học sau này. - Về kiến trúc điêu khắc: xây dựng những công trình kiến trúc, điêu khắc đồ sộ như kim tự tháp, tượng Nhân sư,... à Phản ánh trình độ tư duy, khả năng sáng tạo của con người, mang tính thấm mĩ cao và là biểu hiện đỉnh cao của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo. è Những thành tựu của nền văn minh Ai Cập cổ đại: - Là sản phẩm của trí tuệ, của sự lao động sáng tạo và là những đóng góp trực tiếp của cư dân Ai Cập đốisự phát triển rực rỡ của quốc gia này. - Đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
|
-----------------------Còn tiếp-------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác