Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA
- Nhận biết được một số đặc điểm của thể thơ lục bát qua văn bản: số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần nhịp của thơ lục bát.
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Việt Nam quê hương ta.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Việt Nam quê hương ta.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
- Tự hào, trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV mời cả lớp cùng lắng nghe giai điệu của bài hát Việt Nam quê hương tôi
Em có cảm nhận gì về cảnh đẹp thiên nhiên, con người VN qua bài hát?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đất nước Việt Nam không chỉ có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp mà con người cũng được ngợi ca bởi những phẩm chất được gìn giữ và phát huy qua hàng ngàn năm. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vần thơ của tác giả Nguyễn Đình Thi để làm rõ những nét đẹp của quê hương, đất nước ta.
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ NV1:- GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK, nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi và văn bản Việt Nam quê hương ta? NV2: Đọc, tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn cách đọc: chú ý cách ngắt nhịp, giọng điệu ca ngợi, tự hào về quê hương của tác giả. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. NV3: Tìm hiểu thể thơ, bố cục - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Hãy nhắc lại đặc trưng thể thơ thể hiện qua bài thơ? + Bài thơ thể hiện được những vẻ đẹp nào của quê hương, đất nước?
- HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng | I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả - Tên: Nguyễn Đình Thi - Năm sinh – năm mất: 1924-2003 - Quê quán: Hà Nội - Chủ đề sáng tác: Ca ngợi quê hương là một chủ đề quan trọng trong thơ ông. 2. Tác phẩm - Trích Bài thơ Hắc Hải (1955-1958)
3. Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể thơ: lục bát 4. Bố cục: 2 phần - Phần 1: vẻ đẹp thiên nhiên (4 câu đầu) - Phần 2: vẻ đẹp con người (còn lại) |
Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NV1: Tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên qua 4 câu đầu Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã từng có dịp quan sát cánh đồng lúa chưa? Cảm nhận của em thế nào? - GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền vào bảng phụ + Nhóm 1,3: Chỉ ra đặc trưng thể thơ lục bát thể hiện qua cách gieo vần, ngắt nhịp.
+ Nhóm 2,4: Chỉ ra hình ảnh tiêu biểu và những biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng, từ đó chỉ ra tác dụng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS điền vào bảng phụ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV2: Tìm hiểu vẻ đẹp con người - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm điền vào phiếu học tập sau: Vẻ đẹp con người VN được thể hiện qua những
+ Nhận xét nghệ thuật của bài thơ? + Chỉ ra nghệ thuật tu từ và tác dụng của các hình ảnh thơ: (a) Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn
(b) Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên . + Qua đó, em nhận thấy tác giả dành những tinh cảm gì với quê hương, đất nước? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: - Trình bày phiếu học tập - Các hình ảnh sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoan dụ à khắc họa những vất vả, lam lũ hằn sâu trong lao động Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Qua cách nhìn của nhà thơ, người lao động VN hiện lên với sự cần cù, chịu thương, chịu khó, lam lũ và chất phác bên đồng ruộng, làng quê. Họ chân chất, hiền lanh như củ khoai, hạt lúa. Thế nhưmg, khi chiến tranh xảy ra, bờ cõi quê hương bị kẻ thù đe dọa, họ sẵn sàng gác lại mọi việc, để lại sau lưng là gia đinh làng quê để lên đường chiến đấu. Những đôi tay chỉ quen với cuốc, với cày nay cầm gươm súng ra trận. Và rồi chiến tranh kết thúc, đất nước binh yên, họ trở lại với lao động, những bàn tay say sưa, kheo léo trong lao động và một lòng thủy chung, son sắt trong tình yêu đôi lứa, tinh yêu đất nước. NV3: Tổng kết văn bản Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: + Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. | II. Tìm hiểu chi tiết 1. Vẻ đẹp thiên nhiên - Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên từ vùng núi cao đến đồng bằng bao la, mênh mông, rộng lớn, - Hình ảnh “biển lúa” gợi ra sự giâu đẹp, trù phú của quê hương. - Nghệ thuật: so sánh kết hợp đảo ngữ, ẩn dụ bao quát bức tranh thiên nhiên rộng lớn.
2. Vẻ đẹp con người - Vất vả, cần cù trong lao động: chịu nhiều đau thương, vất vả in sâu gắn liền với đồng ruộng. - Kiên cường, anh dũng trong chiến đấu nhưng rất đỗi hiền lanh, giản dị, chất phác. - Vẻ đẹp thủy chung, son sắt: yêu ai yêu trọng tấm tinh thủy chung. - Vẻ đẹp khéo léo, chăm chỉ trong lao động: tay người như có phép tiên - Nghệ thuật: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh nhằm khắc họa, tô đậm vẻ đẹp của co người Việt Nam. à Thể hiện niềm tự hào, yêu mến của tác giả và trân trọng những
III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam: cần cù, chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung, tài hoa. - Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê hương, con người Việt Nam. 2. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ giản dị mà ẩn ý, sâu sắc. - Nghệ thuật tu từ so sánh, hoán dụ, ẩn dụ |
-------------------- Còn tiếp ----------------------
Toán, Văn mỗi môn:
Các môn còn lại mỗi môn:
=> Gửi đầy đủ giáo án ngay và luôn sau khi chuyển phí