Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Máy tính tính toán với các bit, các toán hạng là bit và kết quả cũng là bit.
1) Em sẽ chọn kết quả phép cộng hai bit 1 + 1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
2) Em sẽ chọn kết quả phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời:
1 + 1 = 1. Vì kết quả phải là bit, không thể là 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Các phép toán bit
- Hiểu và thực hiện được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR theo từng cho các dãy bit.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành Hoạt động 1. GV hỏi thêm về sự tương đồng ý nghĩa với các liên từ AND, OR, XOR với các trường hợp đã nêu của câu hỏi Hoạt động 1. - HS tìm hiểu nội dung, trình bày về phép toán NOT, AND, OR, XOR - HS tìm hiểu về các phép toán với dãy bit. + GV hướng dẫn HS thực hiện các phép toán với dãy bit. Quy tắc cần nhớ là thực hiện theo từng cặp bit tương ứng. + GV lấy ví dụ cho HS thực hiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Các phép toán bit a) Định nghĩa Hoạt động 1: 1) “ngon và rẻ”: món ăn vừa ngon vừa rẻ là nghĩa của liên từ AND. 3) “hoặc ngon hoặc rẻ”: chỉ có thể là một trong hai khả năng, chắc chắn không thể đồng thời cả hai như trường hợp 1; là nghĩa của liên từ XOR. Phép toán NOT - NOT là phép toán có một toán hạng. - Phép toán NOT cho kết quả trái ngược với đầu vào. Phép toán AND Phép toán OR và XOR - OR và XOR là phép toán có hai toán hạng. - Phép toán OR cho kết quả là 0 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 0. - Phép toán XOR cho kết quả là 1 khi và chỉ khi hai toán hạng trái ngược nhau. b) Các phép toán bit với dãy bit - Mỗi phần tử dữ liệu số hóa là một dãy bit liền nhau với độ dài ấn định trước. - Các phép toán hai toán hạng AND, OR và XOR được thực hiện với từng cặp bit từ hai toán hạng dóng cột tương ứng với nhau. Các dãy bit có cùng độ dài. Ví dụ:
|
------------------------Còn tiếp-----------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác