Bài tập 1. Đọc lại bài thơ Thu điếu (Mùa thu câu cá) trong SGK (tr. 40) và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Kẻ bảng theo mẫu dưới đây (vào vở) và điền thông tin về đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ:
Câu | Luật bằng trắc | Niêm | Vần | Đối |
Hướng dẫn trả lời:
Câu | Luật bằng trắc | Niêm | Vần | Đối |
1 | BBTTTBB |
| B |
|
2 | TTBBTTB | Câu 2 với câu 3 | B |
|
3 | TTBBBTT |
| Câu 3, 4
| |
4 | TBTTTBB | Câu 4 với câu 5 | B | |
5 | BBBTBBT |
| Câu 5, 6 | |
6 | TTBBTTB | Câu 6 với câu 7 | B | |
7 | TTBBBTT |
|
| |
8 | TBTTTBB |
| B |
|
Câu 2. Nhan đề Thu điếu có mối liên hệ với những hình ảnh nào trong bài thơ? Chọn phương án trả lời đúng.
A. Ao, lá vàng, sóng, ngõ trúc, khách, cá, chân bèo
B. Ao, thuyền câu, tầng mây, ngõ trúc, khách, tựa gối buông cần
C. Ao, thuyền câu, sóng, tựa gối buông cần, cá, chân bèo
D. Ao, sóng, lá vàng, gió, bầu trời, ngõ trúc, khách
Hướng dẫn trả lời:
Đáp án C. Ao, thuyền câu, sóng, tựa gối buông cần, cá, chân bèo
Câu 3. Đọc sáu câu thơ đầu và trả lời các câu hỏi sau:
a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian nào?
b. Chọn phân tích các từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ.
c. Hãy nhận xét về trình tự miêu tả không gian và đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...).
Hướng dẫn trả lời:
a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian: ao, bầu trời, lối ngõ
b. Em chọn một số từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ. Khi phân tích, cần nêu được các ý cơ bản sau:
– Ao thu: lạnh lẽo, trong veo – gợi tiết trời se lạnh, làn nước trong trẻo của mùa thu.
– Thuyền câu: bé tẻo teo – hình ảnh con thuyền bé nhỏ, xinh xắn.
– Sóng nước: biếc, hơi gợn tí – làn nước trong xanh, chỉ khẽ lăn tăn.
– Lá vàng: sẽ đưa vèo – rơi nhanh và rất nhẹ.
– Bầu trời: tầng mây lơ lửng, xanh ngắt – cao rộng, trong trẻo, tươi sáng.
– Lối ngõ: quanh co, vắng teo – nhỏ, ngoằn ngoèo, sâu hút, vắng vẻ.
c. Nhận xét về trình tự miêu tả không gian, về đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...)
– Trình tự miêu tả không gian: từ gần đến xa, từ xa đến gần; từ thấp đến cao, từ cao xuống thấp (ao – bầu trời – ngõ trúc).
– Bức tranh thiên nhiên được miêu tả với những nét đẹp đặc trưng của mùa thu ở làng quê Bắc Bộ:
+ Đường nét, hình dáng: hài hoà, thanh thoát (ao thu xinh xắn, chiếc thuyền câu bé nhỏ,...).
+ Màu sắc: tươi sáng, thanh nhã (màu xanh của làn nước mùa thu trong trẻo, sắc xanh ngắt của bầu trời thu, điểm xuyết màu vàng của lá,...).
+ Chuyển động và âm thanh: mọi chuyển động của sự vật đều rất nhẹ (song theo làn “hơi gợn tí”, lá vàng theo gió“sẽ đưa vèo”); âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của tiếng gió, tiếng lá rơi,...
Câu 4. Trong hai câu thơ cuối, hình ảnh con người được miêu tả trong không gian nào? Trên nền không gian ấy, con người hiện lên với tư thế, trạng thái như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Các từ ngữ gợi không gian (hình ảnh người ngồi câu cá, tiếng cá đớp động, chân bèo); các từ ngữ miêu tả tư thế và trạng thái của con người (tựa gối, buông cần, lâu,...). Tư thế như thu mình lại, trạng thái tĩnh của con người và âm thanh của tiếng cá đớp động đâu đó dưới chân bèo gợi cái im vắng, tĩnh lặng của không gian và trạng thái suy tư của con người.
Câu 5. Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn tác giả?
Hướng dẫn trả lời:
Bức tranh mùa thu nơi làng quê được tái hiện một cách chân thực, tài hoa cho thấy tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, chan hoà với thiên nhiên; hình ảnh con người ẩn chứa nỗi buồn thời thế của một nhà thơ thiết tha gắn bó với vận mệnh của nhân dân, đất nước.
Câu 6. Phân tích tác dụng của 2 từ tượng hình trong bài thơ.
Hướng dẫn trả lời:
Từ quanh co trong câu thơ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo đã gợi được hình ảnh những lối ngõ nhỏ, ngoằn ngoèo và sâu; khi kết hợp với khách vắng teo, nó góp phần gợi lên không khí vắng vẻ, êm đềm của mùa thu nơi làng quê...