Tải bài giảng điện tử powerpoint Toán 11 kết nối tri thức Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Trong kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 đợt 1 có 344 752 thí sinh dự thi cả ba môn Toán, Vật lí, Hóa học (theo: vietnamnet.vn, ngày 26/07/2021). Giả sử điểm thi của các thí sinh này được cho trong bảng số liệu sau:
STT |
Điểm Toán |
Điểm Vật lí |
Điểm Hóa học |
Tổng điểm |
Các trường đại học, cao đẳng tuyển sinh theo tổ hợp A00 quan tâm đến tổng điểm ba môn của các thí sinh này. Biểu diễn dãy số liệu về tổng điểm ba môn của các thí sinh này thế nào để các trường thấy được bức tranh tổng thể về kết quả thi?
CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
BÀI 8: MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu về mẫu số liệu ghép nhóm
Ghép nhóm mẫu số liệu
HĐ1
Xét dữ liệu cho trong tình huống mở đầu.
Tổng điểm |
< 6 |
[6; 7) |
[7; 8) |
... |
[28; 29) |
[29; 30] |
Số thí sinh |
23 |
69 |
192 |
... |
216 |
12 |
Hãy đọc và giải thích số liệu được biểu diễn trong bảng thống kê.
Trả lời
Khái niệm
Mẫu số liệu ghép nhóm là mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số của nhóm số liệu. Mỗi nhóm số liệu là tập hợp gồm các giá trị của số liệu được ghép nhóm theo một tiêu chí xác định. Nhóm số liệu thường được cho dưới dạng [a; b), trong số a là đầu mút trái, b là đầu mút phải.
Nhận xét
Ví dụ 1: Mẫu số liệu sau cho biết phân bố theo độ tuổi của dân số Việt Nam năm 2019.
Độ tuổi |
Dưới 15 tuổi |
Từ 15 đến dưới 65 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
Số người |
23 371 882 |
65 420 451 |
7 416 651 |
(Theo Báo cáo số liệu tổng điều tra dân số năm 2019)
Giải:
Dân số Việt Nam năm 2019 là
23 371 882 + 65 420 451 + 7 416 651 = 96 208 984 người.
LUYỆN TẬP
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:
Thời gian |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
[30; 35) |
[35; 40) |
[40; 45) |
[45; 50) |
Số nhân viên |
6 |
14 |
25 |
37 |
21 |
13 |
9 |
Đọc và giải thích mẫu số liệu này.
Giải:
Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm gồm 7 nhóm mô tả về thời gian đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty:
HĐ2
Chỉ số BMI (đo bằng , trong đó w là cân nặng đơn vị kilôgam, h là chiều cao đơn vị là mét) của các học sinh trong một tổ được cho như sau:
19,2 |
21,1 |
16,8 |
23,5 |
20,6 |
25,2 |
18,7 |
19,1 |
Một người có chỉ số BMI nhỏ hơn 18,5 được xem là thiếu cân; từ 18,5 đến dưới 23 là có cân nặng lí tưởng so với chiều cao; từ 23 trở lên là thừa cân. Hãy lập mẫu số liệu ghép nhóm cho mẫu số liệu trên để biểu diễn tình trạng cân nặng so với chiều cao của các học sinh trong tổ.
Giải:
Quan sát mẫu số liệu đã cho, ta thấy:
Từ đó ta lập được mẫu số liệu ghép nhóm về tình trạng cân nặng so với chiều cao của các học sinh trong tổ như sau:
Chỉ số BMI |
Dưới 18,5 |
Từ 18,5 đến dưới 23 |
Từ 23 trở lên |
Số học sinh |
1 |
5 |
2 |
Bước 1: Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm theo tiêu chí cho trước.
Bước 2: Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm (tần số) và lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Lưu ý
Ví dụ 2:
Bảng thống kê sau cho biết thời gian chạy (phút) của 30 vận động viên (VĐV) trong một giải chạy Marathon.
Thời gian |
129 |
130 |
133 |
134 |
135 |
136 |
138 |
141 |
142 |
143 |
144 |
145 |
Số VĐV |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
3 |
4 |
5 |
2 |
5 |
Hãy chuyền mẫu số liệu trên sang mẫu số liệu ghép nhóm gồm sáu nhóm có độ dài bằng nhau và bằng 3.
Giải:
Giá trị nhỏ nhất là 129, giá trị lớn nhất là 145 nên khoảng biến thiên là
145 – 129 = 16.
Tổng độ dài của sáu nhóm là 18. Để cho thuận tiện, ta chọn đầu mút trái của nhóm đầu tiên là 127,5 và đầu mút phải của nhóm cuối cùng là 145,5 ta được các nhóm là [127,5; 130,5), [130,5; 133,5), ...,[142,5, 145,5).
Đếm số giá trị thuộc mỗi nhóm, ta có mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Thời gian |
[127,5; 130,5) |
[130,5; 133,5) |
[133,5; 136,5) |
[136,5; 139,5) |
[139,5; 142,5) |
[142,5; 145,5) |
Số VĐV |
3 |
1 |
4 |
3 |
7 |
12 |
LUYỆN TẬP 2
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Bài giảng điện tử Toán 11 KNTT, Tải giáo án Powerpoint Toán 11 kết nối Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm, giáo án powerpoint Toán 11 kết nối tri thức Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm