Soạn văn 10 ngắn nhất bài: Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)

Soạn bài: “Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)” - ngữ văn 10 tập 2 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn “Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)” cực ngắn – baivan.

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học: 

Bài tập 1: Trang 22 sgk Ngữ văn 10 tập 2

Bài Đại cáo bình Ngô gồm 4 đoạn. Hãy tóm lược nội dung của từng đoạn. Nội dung của từng đoạn hướng vào chủ đề chung của bài báo cáo là nêu cao tư tưởng nhân nghĩa và tư tưởng đôcj lập dân tộc như thế nào?

Câu 2: Trang 22 sgk Ngữ văn 10 tập 2

Tìm hiểu đoạn mở đầu (" Từng nghe.. chứng cớ còn ghi):

a, Có những chân lí nào được khẳng định để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác định cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cáo?

b, Vì sao đoạn mở đầu có nghĩa có ý nghĩa như lời tuyên ngôn đọc lập?

c, Tác giả đã có cách viết như thế nào đề làm nổi bật niềm tự hào dân tộc? ( Lưu ý cách sử dụng từ, sử dụng nghệ thuật so sánh, câu văn biền ngẫusóng đôi, cân xứng, cách nêu dẫn chứng từ thực tiễn,...)

Bài tập 2: Trang 22 sgk Ngữ văn 10 tập 2

Tìm hiểu đoạn 2 (" Vừa rồi... Ai bảo thần dân chịu được"):

a, Tác giả đã tố cáo những âm mưu, những hành động tội ác nào cảu giặc Minh? Âm mư nào là thâm độc nhất, tội ác nào là man rợ nhất?

b, Nghệ thuật của đoạn cáo trang tội ác kẻ thù có gì đặc sắc? Lưu ý những câu văn hình tượng; giọng văn thay đổi linh hoạt, phù hợp với cảm xúc)

Bài tập 4: Trang 23 sgk Ngữ văn lớp 10 tập 2

Tìm hiểu đoạn 3 (" Ta đây cũng chưa thấy xưa nay"):

a, Giai đoạn đầu các cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được tác giả tái hiện như thế nào? ( Có những khó khăn gian khổ gì? Người anh hùng Lê Lợi tiêu biểu cho cuộc khởi nghĩa ý chí có ý chí có quyết tâm như thế nào? Sức mạnh nào giúp quân ta chiến thắng?)

b, Khi tái hiện giai đoạn phản công thắng lợi, bài báo cáo miêu tả bức tranh toàn cảnh cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:

  • Cho biết có những trận đánh nào, mỗi trận có những đặc điểm nào nổi  bật
  • Phân tích những biện pháp nghệ thuật miêu tả thế chiến thắng của quân ta và sự chiến bại quân giặc.
  • Phân tích chất hùng tráng của văn bản được gợi lên từ ngôn ngữ, hình ảnh nhịp điệu câu văn

Bài tập 5: Trang 23 sgk Ngữ văn 10 tập 1

Tìm hiểu đoạn kết (" Xã tắc từ đây vững bền ....Ai nấy đều hay"):

  • Giong văn ở đoạn này có ý nghĩa gì khác với những đoạn trên? Do đâu có sự khác nhau đó?
  • Trong lời tuyên bố về nền độc lập dân tộc đã được lập lại, Đại cáo bình Ngô đồng thời nêu lên bài học lịch sử. Theo anh ( chị) có những bài học lịch sử nào và ý nghĩa của bài học lịch sử đó đối với chúng ta ngày nay như thế nào?

Bài tập 6: Trang 23 sgk Ngữ Văn 10 tập 2

Rút ra những giá trị chung về mặt nội dung và nghệ thuật của Đại cáo bình Ngô, đồng thời phân tích những giá trị đó:

a, Đại cáo bình Ngô được coi là bản tuyên ngôn độc lập, tác phẩm có mang ý nghĩa tuyên ngôn về quyền sống của con người hay không? Hãy lí giải

b, Đại cáo bình Ngô có sự kết hợp hài hòa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương, anh (chị) hãy phân tích để làm sáng tỏ nhận định này về các mặt: kết cấu, lập luận, nghệ thuật sử dụng từ ngữ, xây dựng hình tượng, nghệ thuật sử dụng câu văn, nhịp điệu.

II. Soạn bài siêu ngắn: Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)

Bài tập 1: 

Đoạn 1 (từ đầu …"Chứng cớ còn ghi"): Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt (Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược).

Đoạn 2 (Tiếp theo … "Ai bảo thần dân chịu được"): Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh đãy gây ra.

Đoạn 3 (Tiếp theo … "Cũng là chưa thấy xưa nay"): Kể lại diễn biến của cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn, nêu cao sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của lòng yêu nước kết tinh thành sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Đoạn 4 (còn lại): Lời tuyên bố độc lập và rút ra bài học lịch sử.

Câu 2: 

Nguyễn Trãi nêu nguyên lí chính nghĩa để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.

Trong nguyên lí chính nghĩa của Nguyễn Trãi, có hai nội dung chính được nêu ra, đó là:

  • Tư tưởng nhân nghĩa.
  • Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt ta.

Bài tập 2: 

a. Tác giả tố cáo:

Âm mưu: Nguyễn Trãi vạch trần âm mưu xâm lược của giặc Minh, vạch trần luận điệu phù Trần diệt Hồ bịp bợm âm mưu thôn tính nước ta vốn có từ lâu trong tư tưởng của "thiên triều".

Tội ác:

  • Hủy hoại con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người vô tội.
  • Bóc lột nhân dân, vơ vét của cải, hủy hoại cả môi trường sống.

Âm mưu xâm lược nước ta là thâm độc nhất, tội ác tàn sát, giết hại nhân dân là man rợ nhất.

b. Nghệ thuật cáo trạng:

  • Sử dụng nhuần nhuyễn những hình ảnh, chi tiết vừa cụ thể, vừa khái quát kết hợp với lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với tính cách người dân vô tội.
  • Câu văn giàu cảm xúc, giàu hình tượng.
  • Giọng văn và nhịp điệu thay đổi linh hoạt, nhịp điệu nhanh dần.
  • Lời văn: khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc nghẹn ngào, tấm tức, ...

Bài tập 4: 

a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa

Tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi: ngẫm, căm giặc nước, đau lòng nhức óc, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, vẫn đăm đăm ..., dốc lòng, gắng chí (Có lòng căm thù giặc sâu sắc, có hoài bão lớn, có ý chí quyết tâm thực hiện hoài bão lí tưởng, tiêu diệt kẻ thù để cứu nước, cứu dân.)

Những khó khăn ở buổi đầu:

  • Thiếu lương thực, thiếu quân, thiếu nhân tài.
  • Khó khăn, thiếu thốn chồng chất.
  • Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.

Vận dụng chiến thuật quân sự:

Nhân dân bốn cõi một nhà ...

  • Tướng sĩ một lòng phụ tử ...
  • Thế trận xuất kì ...
  • Dùng quân mai phục ...

- Đoàn kết, đồng lòng, vận dụng những mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn.

 Qua hình tượng Lê Lợi, Tác giả Nguyễn Trãi đã khắc hoạ được ý chí quyết tâm chống ngoại xâm, tinh thần đoàn kết đồng lòng vượt khó của dân tộc trong thời đại chống ngoại xâm.

b,Giai đoạn phản công - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa:

  • Những trận tiến quân ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động.
  • Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.

Nghệ thuật Miêu tả các trận đánh:

  • Sử dụng nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ.
  • Lối liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể, lối kết hợp những câu văn khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt, tạo giọng điệu mạnh mẽ, dồn dập, giàu cảm hứng anh hùng ca.

Hình ảnh quân thù:

  • Kết cục bi thảm của những tướng giặc ham sống sợ chết, tất cả bọn chúng đều hèn nhát, đều thất bại thảm hại: nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu thoát thân, tim đập chân run, ...

Hình ảnh quân thù được miêu tả bằng chi tiết cụ thể, kết hợp với những hình ảnh mang tính tượng trưng, đặc biệt với thủ pháp đối lập => nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang và bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nêu thất bại thảm hại của kẻ thù.

Bài tập 5: 

Trong đoạn cuối, giọng văn chuyển sang trầm lắng, tự hào, những lời tổng kết lịch sử mang đậm suy tư.

Bài học lịch sử: Đó là quy luật bĩ, thái (khốn cùng, thông suốt) của trời đất, cũng là quy luật suy vong hưng thịnh tất yếu của mỗi quốc gia,  sự vững bền khi đã được xây dựng trên cơ sở phục hưng dân tộc, thì viễn cảnh của đất nước chắc chắn sẽ thật tươi sáng, huy hoàng phát họa sâu đậm niềm tin và quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta khi vận hội duy tân đã mở.

Bài tập 6: 

Giá trị nghệ thuật:

  • Bố cục: Chặt chẽ cân đối.
  • Câu văn, giọng văn linh hoạt.
  • Ngôn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khía quát.

Giá trị nội dung:

  • Khái quát quá trình kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược.
  • Đề cao sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng của dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

III. Soạn bài ngắn nhất: Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)

Bài tập 1: 

  • Đoạn 1: từ đầu …"Chứng cớ còn ghi"

=>Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt.

  • Đoạn 2: Tiếp theo … "Ai bảo thần dân chịu được"

=>Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh đãy gây ra.

  • Đoạn 3: Tiếp theo … "Cũng là chưa thấy xưa nay"

=> Kể lại diễn biến của cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn, nêu cao sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của lòng yêu nước kết tinh thành sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • Đoạn 4: còn lại

=>Lời tuyên bố độc lập và rút ra bài học lịch sử.

Câu 2:  Nêu nguyên lí chính nghĩa để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.

2 nội dung được nêu ra:

- Tư tưởng nhân nghĩa.

- Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt ta.

Bài tập 2: 

a. Âm mưu: xâm lược của giặc Minh, vạch trần luận điệu phù Trần diệt Hồ bịp bợm âm mưu thôn tính nước ta vốn có từ lâu trong tư tưởng của "thiên triều".

Tội ác: Hủy hoại con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người vô tội, Bóc lột nhân dân, vơ vét của cải, hủy hoại cả môi trường sống.

- Âm mưu xâm lược nước ta là thâm độc nhất.

- Tội ác tàn sát, giết hại nhân dân là man rợ nhất.

b. Nghệ thuật:

- hình ảnh, chi tiết vừa cụ thể, vừa khái quát kết hợp với lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với tính cách người dân vô tội.

- Câu văn giàu cảm xúc, giàu hình tượng.

- Giọng văn và nhịp điệu thay đổi linh hoạt, nhịp điệu nhanh dần.

- Lời văn: khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc nghẹn ngào, tấm tức, ...

Bài tập 4: 

a. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa: Tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi: ngẫm, căm giặc nước, đau lòng nhức óc, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, vẫn đăm đăm ..., dốc lòng, gắng chí 

Khó khăn:

- Thiếu lương thực, thiếu quân, thiếu nhân tài.

- Khó khăn, thiếu thốn chồng chất.

- Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.

Chiến thuật:

- Nhân dân bốn cõi một nhà ...

- Tướng sĩ một lòng phụ tử ...

- Thế trận xuất kì ...

- Dùng quân mai phục ...

- Đoàn kết, đồng lòng, vận dụng những mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn.

 =>khắc hoạ được ý chí quyết tâm chống ngoại xâm, tinh thần đoàn kết đồng lòng vượt khó của dân tộc trong thời đại chống ngoại xâm.

b,Giai đoạn phản công - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa:

- Những trận ra Bắc: Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động.

- Chiến dịch diệt chi viện: Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.

Nghệ thuật Miêu tả :

- Nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ.

- Liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể, kết hợp câu văn khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt, giọng điệu mạnh mẽ, dồn dập, giàu cảm hứng anh hùng ca.

Hình ảnh quân thù: hèn nhát, đều thất bại thảm hại (nghe hơi mà mất vía, nín thở cầu thoát thân, tim đập chân run, ...) => miêu tả bằng chi tiết cụ thể, kết hợp với những hình ảnh mang tính tượng trưng, đặc biệt với thủ pháp đối lập nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang và bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nêu thất bại thảm hại của kẻ thù.

Bài tập 5: 

- Giọng văn chuyển sang trầm lắng, tự hào, những lời tổng kết lịch sử mang đậm suy tư.

- Bài học lịch sử: Đó là quy luật bĩ, thái của trời đất, quy luật suy vong hưng thịnh tất yếu của mỗi quốc gia,  sự vững bền khi đã được xây dựng trên cơ sở phục hưng dân tộc, thì viễn cảnh của đất nước chắc chắn sẽ thật tươi sáng, huy hoàng phát họa sâu đậm niềm tin và quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta khi vận hội duy tân đã mở.

Bài tập 6: 

1. Giá trị nghệ thuật:

- Bố cục: Chặt chẽ cân đối.

- Câu văn, giọng văn linh hoạt.

- Ngôn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khía quát.

2. Giá trị nội dung:

- Khái quát quá trình kháng chiến gian lao vô cùng anh dũng của dân tộc trong chống giặc Minh xâm lược.

- Đề cao sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng của dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

IV. Soạn bài cực ngắn: Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm)

Bài tập 1: 

1. từ đầu …"Chứng cớ còn ghi" (Khẳng định tư tưởng, nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc của Đại Việt.)

2. Tiếp theo … "Ai bảo thần dân chịu được" =>Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh đãy gây ra.

3. Tiếp theo … "Cũng là chưa thấy xưa nay" => diễn biến của cuộc chiến từ lúc mở đầu đến khi thắng lợi hoàn toàn, nêu cao sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của lòng yêu nước kết tinh thành sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

4. còn lại =>Lời tuyên bố độc lập, bài học lịch sử.

Câu 2:  Nguyên lí chính nghĩa để làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng cho việc triển khai toàn bộ nội dung bài cáo, 2 nội dung được nêu ra: Tư tưởng nhân nghĩa, Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt ta.

Bài tập 2: 

a. Âm mưu => vạch trần luận điệu phù Trần diệt Hồ bịp bợm âm mưu thôn tính nước ta vốn có từ lâu trong tư tưởng của "thiên triều".

Tội ác => Hủy hoại con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người vô tội, Bóc lột nhân dân, vơ vét của cải, hủy hoại cả môi trường sống. (Âm mưu xâm lược nước ta là thâm độc nhất. / Tội ác tàn sát, giết hại nhân dân là man rợ nhất.)

b. Nghệ thuật: hình ảnh, chi tiết vừa cụ thể, vừa khái quát kết hợp với lối liệt kê liên tiếp, hình ảnh kẻ thù đối lập với tính cách người dân vô tội. Câu văn giàu cảm xúc, giàu hình tượng. Giọng văn và nhịp điệu thay đổi linh hoạt, nhịp điệu nhanh dần. Lời văn: khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc nghẹn ngào, tấm tức, ...

Bài tập 4: 

b. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa: hình tượng Lê Lợi (ngẫm, căm giặc nước, đau lòng nhức óc, quên ăn, suy xét, đắn đo, trằn trọc, vẫn đăm đăm ..., dốc lòng, gắng chí)

- Khó khăn: Thiếu lương thực, thiếu quân, thiếu nhân tài, thiếu thốn chồng chất, Kẻ thù có lực lượng lớn mạnh, hung bạo, được trang bị đầy đủ.

- Chiến thuật: Nhân dân bốn cõi một nhà ... , Tướng sĩ một lòng phụ tử ..., Thế trận xuất kì ... , Dùng quân mai phục ... , Đoàn kết, đồng lòng, vận dụng những mưu kế quân sự tài giỏi, dùng lối đánh bất ngờ, nhanh gọn. =>khắc hoạ được ý chí quyết tâm chống ngoại xâm, tinh thần đoàn kết đồng lòng vượt khó của dân tộc trong thời đại chống ngoại xâm.

b,Giai đoạn phản công - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa:

1. Trận ra Bắc => Trận Tây Kinh, Đông Đô, Ninh Kiều, Tốt Động.

2. Chiến dịch diệt chi viện => Trận Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang.

- Nghệ thuật : Nhiều động từ mạnh, nhiều hình ảnh phóng đại, lối so sánh với những hình tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ, Liệt kê liên tiếp nhiều dẫn chứng cụ thể, kết hợp câu văn khi dài, khi ngắn biến hoá linh hoạt, giọng điệu mạnh mẽ, dồn dập, giàu cảm hứng anh hùng ca.

- Hình ảnh quân thù: hèn nhát, đều thất bại thảm hại 

=> Chi tiết cụ thể, kết hợp với những hình ảnh mang tính tượng trưng, đặc biệt với thủ pháp đối lập nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang và bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nêu thất bại thảm hại của kẻ thù.

Bài tập 5: 

- Giọng văn: trầm lắng, tự hào, những lời tổng kết lịch sử mang đậm suy tư.

- Bài học: quy luật bĩ, thái của trời đất, quy luật suy vong hưng thịnh tất yếu của mỗi quốc gia,  sự vững bền khi đã được xây dựng trên cơ sở phục hưng dân tộc, thì viễn cảnh của đất nước chắc chắn sẽ thật tươi sáng, huy hoàng phát họa sâu đậm niềm tin và quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân ta khi vận hội duy tân đã mở.

Bài tập 6: 

- Giá trị nghệ thuật: Bố cục chặt chẽ cân đối. Câu văn, giọng văn linh hoạt. Ngôn ngữ, hình tượng phong phú, vừa cụ thể vừa khía quát.

- Giá trị nội dung: quá trình kháng chiến gian lao vô cùng anh dũng của dân tộc trong chống giặc Minh xâm lược. Đề cao sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng của dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.

 

Tìm kiếm google: hướng dẫn soạn bài Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm), Đại cáo Bình Ngô (Phần 1: Tác phẩm) ngữ văn 10 tập 2

Xem thêm các môn học

Soạn văn 10 tập 2 ngắn nhất


Copyright @2024 - Designed by baivan.net