[toc:ul]
Bài tập 1: Trang 7 sgk Ngữ văn 10 tập 2
Nêu vị trí chiến thắng Bạch Đằng trong lịch sử và đê tài Bạch Đằng trong văn học. Nêu bố cục bài Phú sông Bạch Đằng và tìm hiểu một số từ khó, điển tích, điển cố.
Bài tập 2: Trang 7 sgk Ngữ Văn 10 tập 2
Nhận xét về nhân vật “khách” trong đoạn mở đầu
Mở đầu bài phú, nổi bật là hình tượng nhân vật “ khách”. Anh chị hãy tìm hiểu:
Bài tập 3: Trang 7 sgk Ngữ văn 10 tập 2
Cảm xúc nhân vật " khách" truwocs khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng: Phấn khởi, tự hào? Buồn thương, nuối tiếc vì những giá trị vùi lấp vào quá khứ? Lí giải cách lựa chọn của anh chị. ( Lưu ý đặc điểm hình ảnh thiên nhiên và giọng văn trong đoạn " Qua cửa Đại Than... dấu vết luống còn lưu)
Bài tập 2: Trang 7 sgk Ngữ văn 10 tập 2
Vai trò hình tuượng các bô lão trong bài Phú? Chiến tích trên sông bạch đằng đã thay đổi như thế nào qua lời kể các bô lão? Thái độ giọng điệu của của họ trong lời kể chuyện ?
Qua lới bình luận các bô lão ( Đoạn " Tuy nhiên: " Từ có vũ trụ ... Nhớ người xưa chừ lệ chan"), trong các yếu tố: địa thế sông núi con người, theo anh chị yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất làm nên chiên thắng Bạch Đằng
Bài tập 5: Trang 7 sgk Ngữ văn 10 tập 2
Lời ca của các bô lão và lời ca nối tiếp của " khách" nhằm khẳng định điều gì?
Bài tập 6: Trang 7 sgk Ngữ Văn 10 tập 2
Phát biểu về giá trị nội dung và nghệ thuật bài Phú
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Trang 7 sgk Ngữ văn 10 tập 2
Học thuộc lòng một số câu mà anh chị yêu thích
Bài tập 2: Trang 7 sgk Ngữ Văn 10 tập 2
Phân tích, so sánh lời ca của "khách” kết thúc Bài phú sông Bạch Đằng với bài thơ Sông Bạch Đằng của Nguyễn Sưởng (Xem bản dịch bài thơ trong SGK).
Bài tập 1: Vị trí chiến lược: Sông Bạch Đằng là một nhánh của sông Kinh Thầy đổ ra biển nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng.
Bố cục :
Từ khó, các điển tích, điển cố như: Nguyên, Tương, Vũ Huyệt, Đầm Vân Mộng, Tử Trường, Hợp Phì, Xích Bích...
Bài tập 2: “ Khách” ở đây là người mang trong mình cái phóng khoáng, mạnh mẽ đồng thời cũng là một tao nhân, thích du ngoạn, đi nhiều, mở mang hiểu biết làm bạn với gió mâu thiên nhiên, Mục đích dạo chơi thiên nhiên của “ khách” là đi những địa danh lịch sử, danh lam thắng cảnh để ca ngợi, suy ngẫm về những chiến tích lịch sử cha ông để lại.
Nhắc tới những địa danh lịch sử của Trung Quốc thể hiện cái tráng trí bốn phương vừa , thể hiện tình yêu đất nước, tâm hồn ưu ái đối với cảnh trí non sông.
Bài tập 3: Cảm xúc của nhân vật khách trước khung cảnh: vừa vui vừa buồn. Cũng từ đó nhân vật bộc lộ niềm tự hào trước sự hùng vĩ của cảnh vật lại có chút tiếc nuối, xót xa cho những vị anh hùng đã xả thân bảo vệ đất nước quê hương, khung cảnh hùng vĩ này
Bài tập 2: Vai trò của các bô lão: là người được nghe được chứng kiến những khoảnh khắc lịch sử hào hùng nhất để kể cho con ông cha ta đã chiến đấu hào hùng như thế nào.
Chiến tích sông Bạch Đằng:
Thái độ giọng nói của họ:
Bài tập 5: Lời ca của các bô lão như lời kể, lời hát cất lên bài ca hào hùn đánh đuổi giặc ngoại xâm khẳng định lại công đức hai vị vua anh minh, lại vừa thể hiện khát vọng hóa bình: “ Bởi đâu đất hiếm, cốt mình thang cao”.
Bài tập 6: Phát biểu về giá trị nội dung và nghệ thuật bài Phú
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Học thuộc lòng một số câu mà anh chị yêu thích
Bài tập 2: Phân tích, so sánh lời ca của "khách” kết thúc Bài phú sông Bạch Đằng với bài thơ Sông Bạch Đằng của Nguyễn Sưởng
Bài tập 1:
1. Vị trí => Sông Bạch Đằng là một nhánh của sông Kinh Thầy đổ ra biển nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng.
2. Bố cục :
=> Giới thiệu nhân vật khách và tráng trí của ông, cảm xúc
=> Cuộc gặp gỡ bên sông và câu chuyện của các bô lão
=>Lời bình luận của các bô lão·
=>Lời kết, bình luận của nhân vật khách.
3. Từ khó: Nguyên, Tương, Vũ Huyệt, Đầm Vân Mộng, Tử Trường, Hợp Phì, Xích Bích...
Bài tập 2:
- “ Khách”=> người mang trong mình cái phóng khoáng, mạnh mẽ đồng thời cũng là một tao nhân, thích du ngoạn, mở mang hiểu biết làm bạn với gió thiên nhiên.
- Mục đích dạo chơi thiên nhiên của “ khách” là đi những địa danh lịch sử, danh lam thắng cảnh => ca ngợi, suy ngẫm về những chiến tích lịch sử cha ông để lại.
- Nhắc tới những địa danh => cái tráng trí bốn phương, tình yêu đất nước, tâm hồn ưu ái đối với cảnh trí non sông.
Bài tập 3: Cảm xúc của nhân vật khách: vừa vui vừa buồn, bộc lộ niềm tự hào trước sự hùng vĩ của cảnh vật lại có chút tiếc nuối, xót xa cho những vị anh hùng đã xả thân bảo vệ đất nước quê hương.
Bài tập 2:
1. Vai trò bô lão => người được nghe, được chứng kiến những khoảnh khắc lịch sử hào hùng nhất để kể cho con ông cha ta đã chiến đấu hào hùng như thế nào.
2. Chiến tích sông Bạch Đằng: Hồi tưởng trận “ Ngô chúa phá Hoằng Thao”, “ Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã” => niềm hào hùng tự hào về một đất nước dám đứng lên đánh đuổi giặc xâm lăng.
3. Thái độ giọng nói của họ:
- Thái độ: đầy nhiệt huyết, tự hào, là cảm hứng của người trong cuộc.
- Lời kể : ngắn gọn, súc tích, khái quát được đầy đủ trận đánh.
- Yếu tố con người => quyết định, giữ vai trò quan trọng nhất làm nên chiến thắng Bạch Đằng.
Bài tập 5: Lời ca của các bô lão khẳng định lại công đức hai vị vua anh minh, khát vọng hóa bình: “ Bởi đâu đất hiếm, cốt mình thang cao”.
Bài tập 6:
1. Nội dung: niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước trước những chiến công trên sông Bạch Đằng, ca ngợi truyền thống anh hùng bất khuất, truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam, chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp
2. Nghệ thuật: hình ảnh điển tích chọn lọc, hoài cổ kết hợp với thủ pháp liên ngâm,hình thức đối đáp, sáng tạo hình tượng nhân vật “khách” và nhân vật “các bô lão”, mỗi nhân vật đều có sự phân thân của cái tôi tác giả => đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong văn học trung đại Việt Nam.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Học thuộc lòng
Bài tập 2: Phân tích, so sánh:
1. Phú sông Bạch Đằng: đỉnh cao nghệ thuật của thể phú văn học Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc trước những chiến công lịch sử hào hùng của dân tộc.
2. Lời ca của " khách" trong kết thúc bài Phú sông Bạch Đằng cùng với bài thơ Sông Bạch Đằng đều thể hiện niềm tự hào dân tộc.
3. Cả 2 cùng nêu lên vị thế, đề cao vai trò của con người trong công cuộc bảo vệ xây dựng đất nước, nêu cao tinh thần trách nghiệm bản thân với cộc cuộc xây dựng phát triển, bảo vệ tổ quốc.
Bài tập 1: Vị trí => Sông Bạch Đằng là một nhánh của sông Kinh Thầy đổ ra biển nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng.
1. Khách có kẻ... luống còn lưu => Giới thiệu nhân vật khách và tráng trí của ông, cảm xúc
2. Tiếp theo... chừ lệ chan => Cuộc gặp gỡ bên sông và câu chuyện của các bô lão
3. Tiếp theo... lưu danh =>Lời bình luận của các bô lão·
4. Còn lại =>Lời kết, bình luận của nhân vật khách.
=> Nguyên, Tương, Vũ Huyệt, Đầm Vân Mộng, Tử Trường, Hợp Phì, Xích Bích...(Từ khó)
Bài tập 2:
1. “Khách” => người mang trong mình cái phóng khoáng, cũng là một tao nhân, thích du ngoạn, mở mang hiểu biết làm bạn với gió thiên nhiên.
2. Mục đích dạo chơi thiên nhiên =>ca ngợi, suy ngẫm về những chiến tích lịch sử.
3. Nhắc địa danh => cái tráng trí bốn phương, tình yêu đất nước, tâm hồn ưu ái đối với cảnh trí non sông.
Bài tập 3: Cảm xúc => vừa vui vừa buồn, bộc lộ niềm tự hào trước sự hùng vĩ của cảnh vật lại có chút tiếc nuối, xót xa cho những vị anh hùng đã xả thân bảo vệ đất nước quê hương.
Bài tập 2:
- Vai trò bô lão: người được nghe, được chứng kiến những khoảnh khắc lịch sử, kể cho con ông cha ta đã chiến đấu hào hùng như thế nào.
- Chiến tích : Hồi tưởng trận “ Ngô chúa phá Hoằng Thao”, “ Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã”
=> niềm hào hùng tự hào về một đất nước dám đứng lên đánh đuổi giặc xâm lăng.
- Thái độ: đầy nhiệt huyết, tự hào, là cảm hứng của người trong cuộc.
- Lời kể : ngắn gọn, súc tích, khái quát được đầy đủ trận đánh.
- Yếu tố con người => quyết định, giữ vai trò quan trọng nhất làm nên chiến thắng Bạch Đằng.
Bài tập 5: Lời ca của các bô lão => khẳng định công đức 2 vị vua anh minh, khát vọng hóa bình.
Bài tập 6:
- Nội dung: niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nước trước những chiến công trên sông Bạch Đằng, ca ngợi truyền thống anh hùng bất khuất, truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam, chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp
- Nghệ thuật: hình ảnh điển tích chọn lọc, hoài cổ kết hợp với thủ pháp liên ngâm,hình thức đối đáp, sáng tạo hình tượng nhân vật.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Học thuộc lòng
Bài tập 2: Phân tích, so sánh:
1. Phú sông Bạch Đằng: đỉnh cao nghệ thuật của thể phú, thể hiện lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc trước những chiến công lịch sử hào hùng của dân tộc.
2. Lời ca của " khách" trong kết thúc 2 bài đều thể hiện niềm tự hào dân tộc.
3. Cả 2 cùng nêu lên vị thế, đề cao vai trò của con người trong công cuộc bảo vệ xây dựng đất nước, nêu cao tinh thần trách nghiệm bản thân với cộc cuộc xây dựng phát triển, bảo vệ tổ quốc.