Nói những điều em biết về sa mạc.
Hướng dẫn trả lời:
Sa mạc là nơi vô cùng khắc nghiệt, có ít loài vật sinh sống ở đây. Có nhiều cát và gió nóng, ban ngày nóng, ban đêm lạnh,...
Đọc
Bài đọc: Kì diệu Ma-rốc
(SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 8)
Câu hỏi 1: Điều gì gợi cho tác giả cảm giác Ma-rốc như một "thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích”?
Hướng dẫn trả lời:
Có ngàn lẻ một điều huyền bí. Những bãi sa mạc mênh mang, những ngày nắng chói chang và dải trời xanh ngắt.
Câu hỏi 2: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả như thế nào trong đoạn 2?
Hướng dẫn trả lời:
Sóng cát nhấp nhô nối với nhau; chân trời xanh ngắt phía xa; cát cháy bỏng; trời xanh ngắt, cao vời vợi.
Câu hỏi 3: Tác giả cảm nhận được những điều kì diệu gì khi đến Ma-rốc?
Hướng dẫn trả lời:
Những sóng cát mới phút trước còn đang vàng óng ả, phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm.
Khi cả biển cát xám như không còn chút sức sống bỗng tỉnh giấc hồi sinh trong ánh bình minh lộng lẫy và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.
Câu hỏi 4: Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc nào? Nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc.
Câu hỏi 1: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ du lịch?
Hướng dẫn trả lời:
Ý 2
Câu hỏi 2: Tìm 2 - 3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau:
a. Chỉ địa điểm tham quan, du lịch.
b. Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch.
c. Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch.
Hướng dẫn trả lời:
a. Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An.
b. Quần áo, giấy tờ tùy thân.
c. Ô tô, máy bay.
Câu hỏi 3: Thay ... trong mỗi câu sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn:
a. Hương Sơn là một ... (danh thắng, địa danh, địa điểm) được nhiều bạn bè quốc tế biết đến.
b. Bài đọc “Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ” đã giúp em ... (thám hiểm, khám phá, thăm dò) bao điều mới lạ.
c. Cu-ba là một đất nước có ... (cảnh trí, cảnh sắc, cảnh quan) tươi đẹp.
d. Mùa xuân, hồ I-xức-kun thu hút rất nhiều ... (du khách, thực khách, hành khách) tới thăm.
Hướng dẫn trả lời:
a. địa danh
b. khám phá
c. cảnh quan
d. du khách
Câu hỏi 4: Đặt 3 - 4 câu giới thiệu về một địa điểm du lịch mà em biết.
Câu hỏi 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu
Bài đọc: Chim bói cá
(SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 8)
a. Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điêm hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
b. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh?
c. Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.
Hướng dẫn trả lời:
a. lông cánh xanh biếc như tơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu.
b. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt.
c. Đầu cúi xuống như kiểu soi gương; nhanh như cắt
Tác dụng: Giúp người đọc dễ dàng hình dung liên tưởng.
Làm cho cách diễn đạt của bài văn hay hơn.
Câu hỏi 2: Quan sát một con vật sống trong tự nhiên mà em thích và ghi lại những điều quan sát được.
a. Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?
b. Em thích con vật nào?
c. Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý?
d. Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý?
Hướng dẫn trả lời:
a. Chim sẻ, chim chích chòe, chim họa mi, chim sơn ca,...
b. Chim sơn ca.
c. Rất hay hót và hót rất hay.
d. bay vút lên cao, đôi cánh vẫy, đảo lộn nhiều vòng rồi hót nhìn rất thú vị.
Thi kể tên các loài vật