Câu 7.1: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hoá học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc
(2) nhiệt độ
(3) nồng độ
(4) chất xúc tác
A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Những yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ một phản ứng hóa học: Diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, chất ức chế.
Câu 7.2: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.
C. Tuỳ theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Câu 7.3: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
B. Than cháy trong oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy ngoài không khí.
C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker (trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO$_{4}$ nhanh hơn từ KCIO$_{3}$ có mặt MnO$_{2}$.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D.
Câu 7.4: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hoả, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hoả là chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.
(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
(b), (d).
Câu 7.5: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Đốt trong lò kín.
B. Xếp củi chặt khít.
C. Thổi không khí khô.
D. Thổi hơi nước.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C.
Câu 7.6: Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ của phản ứng.
B. làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.
C. làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
D. làm giảm tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B.
Câu 7.7: Hãy sắp xếp các phản ứng sau theo chiều tăng dần tốc độ của phản ứng:
(1) Phản ứng than cháy trong không khí.
(2) Phản ứng gỉ sắt.
(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.
Hướng dẫn trả lời:
(2) → (1) → (3).
Giải thích:
- Phản ứng (1): diễn ra giữa chất rắn và chất khí, có sự đốt cháy
- Phản ứng (2): diễn ra giữa chất rắn và chất khí, không có đốt cháy
=> Phản ứng (1) diễn ra nhanh hơn phản ứng (2)
- Phản ứng (3): diễn ra giữa chất khí và chất khí, có sự đốt cháy
=> Phản ứng (3) diễn ra nhanh hơn phản ứng (1)
Câu 7.8: Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi (thành phần chính là CaCO$_{3}$) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó, cho cùng một thể tích (khoảng 5 ml) dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1 M vào hai ống nghiệm trên.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Hãy dự đoán các hiện tượng xảy ra, cho biết ở ống nghiệm nào đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
a) H$_{2}$SO$_{4}$ + CaCO$_{3}$ → CaSO$_{4}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O
b) Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn, yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 7.9: Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) một cái đinh sắt có kích thước và khối lượng xấp xỉ nhau. Sau đó, thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm cùng một thể tích (khoảng 10 ml) dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1 M. Ống nghiệm (2) được đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Dự đoán xem bọt khí thoát ra ở ống nghiệm nào sẽ nhiều hơn. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
a) H$_{2}$SO$_{4}$ + Fe → FeSO$_{4}$ + H$_{2}$
b) Bọt khí ở ống nghiệm (2) thoát ra nhanh hơn do nhiệt độ làm tăng tốc độ của phản ứng.
Câu 7.10: Cho 4 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4M dư ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không thay đổi)?
a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột.
b) Thay dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4 M bằng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 2 M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).
d) Dùng thể tích dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 4 M gấp đôi ban đầu.
Hướng dẫn trả lời:
a) Tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Tốc độ phản ứng giảm xuống.
c) Tốc độ phản ứng tăng lên.
d) Tốc độ không thay đổi.
Câu 7.11: a) Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO$_{3}$) và giấm ăn (có chứa acetic acid) sẽ xảy ra nhanh hơn khi đá vôi ở dạng viên lớn hay dạng bột? Giải thích.
b) Vì sao khi cho mẩu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khí?
c) Tốc độ của phản ứng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
Hướng dẫn trả lời:
a) Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO$_{3}$) và giấm (có chứa acetic acid) sẽ xảy ra nhanh hơn khi đá vôi ở dạng bột vì đá vôi ở dạng bột có diện tích tiếp xúc lớn hơn.
b) Vì ngoài không khí, nồng độ oxygen thấp hơn trong bình chứa khí oxygen.
c) Những yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ một phản ứng hóa học: Diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác, chất ức chế.
Câu 7.12: Phản ứng hoá học có thể xảy ra trong các que phát sáng. Việc thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.
Khi nhiệt độ tăng, tốc độ của phản ứng sẽ tăng hay giảm? Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ của phản ứng trong ba cốc (a), (b), (c) khi nước ở cốc (a) có nhiệt độ bình thường, nước ở cốc (b) nóng hơn khoảng 10° so với cốc (a), nước ở cốc (c) nóng hơn khoảng 30° so với cốc (b).
Hướng dẫn trả lời:
(a) → (b) → (c).
Khi nhiệt độ tăng, tốc độ của phản ứng tăng.