Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
- Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi:
Trong văn bản có thể có nhiều chữ số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời:
Theo bảng mã ASCII, các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, “2”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như sau (không viết 2 bit 00 ở đầu trái):
0 | 110000 |
1 | 1100010011 |
2 | 110010 |
3 | 110011 |
4 | 110100 |
5 | 110101 |
6 | 110110 |
7 | 110111 |
8 | 111000 |
9 | 111001 |
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Hoạt động 1: Bảng mã ASCII. Bảng mã Unicode
- Biết một số bảng mã kí tự như ASCII, ASCII mở rộng, bảng mã chuẩn quốc tế Unicode là gì và chức năng của chúng.
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận, tìm hiểu nội dung SGK, trình bày và trả lời các vấn đề: + Trình bày về bảng mã ASCII. Tại sao cần sử dụng một bảng mã chung? (Cần sử dụng bảng mã chung để thống nhất mỗi kí tự sẽ được biểu diễn bằng một dãy bit). + Nhược điểm của bảng mã ASCII? (Chưa mã hóa được các kí tự trong nhiều ngôn ngữ khác) + Từ đó người ta đã mở rộng bảng mã ASCII. HS hãy trình bày về bảng mã ASCII mở rộng này. - HS tìm hiểu các Bảng mã Unicode. HS thực hiện Hoạt động 1. Từ đó để thấy được nhược điểm của bảng mã ASCII dù đã mở rộng. Nên cần lí do có một bảng mã hóa chung các kí tự cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Bảng mã ASCII - Trong máy tính mỗi kí tự được biểu diễn bằng một dãy bit. Dãy bit này được gọi là mã nhị phân của nó. - ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi thông tin. Bảng mã ASCII chứa mã nhị phân của bộ chữ cái dùng trong tiếng Anh và một số kí hiệu khác. Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau. Ngoài những kí tự in ra màn hình được, còn có những “kí tự” không in ra màn hình mà là một tín hiệu để điều khiển máy tính, đó là kí tự điều khiển. + Bảng mã ASCII mở rộng có thể biểu diễn 256 kí tự khác nhau. 2. Bảng mã Unicode Hoạt động 1: Bảng mã ASCII không có những kí tự “ấ”, “ẳ”, “ế”, “ệ”, ... - Bảng mã Unicode thống nhất chung việc mã hóa cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. |
-------------------------Còn tiếp-----------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác