[toc:ul]
1. Các lớp cá
- Đặc điểm nhận biết động vật lớp cá: sống ở dưới nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang, đẻ trứng.
- Cá có số lượng loài lớn, chiếm gần một nửa số lượng loài của động vật có xương sống.
- Vai trò của cá: nguồn thực phẩm dinh dưỡng, da cá dùng đóng giày, làm túi, làm cảnh, ăn sâu bọ…
- Tác hại của cá: một số loài cá chứa độc gây nguy hiểm cho con người.
2. Lớp lưỡng cư
- Đặc điểm lớp lưỡng cư: Sống vừa ở nước vừa ở cạn, có da trần, da luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp bằng da và phổi…
- Lớp lưỡng cư đa dạng về hình dạng, kích thước và số lượng loài
- Vai trò: là nguồn thực phẩm, tiêu diệt sâu bọ…
- Tác hại: một số loài có độc, gây nguy hiểm cho con người
3. Lớp bò sát
- Đặc điểm nhận biết các động vật thuộc lớp Bò sát: da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng
- Bò sát đa dạng về hình dạng, kích thước và số lượng loài
- Vai trò: Có giá trị thược phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu…, (thắn lằn, rắn..) tiêu diệt sâu bọ có ích cho nông nghiệp.
- Tác hại: một số loài rắn độc gây nguy hiểm cho con người
4. Lớp chim
- Đặc điểm nhận biết: có lông vũ bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng, đa số có khả năng bay lượn
- Chim đa dạng về hình dạng, kích thước và số lượng loài
- Vai trò: thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, nguồn thực phẩm bổ dưỡng.
- Tác hại: phá hoại mùa màng, là tác nhân truyền bệnh
5. Lớp thú
- Đặc điểm nhận biết: có lông mao phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Lớp thú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sinh sống
- Vai trò: dùng làm thực phẩm, cung cấp sức kéo, làm cảnh, làm vật thí nghiệp…
- Tác hại: truyền bệnh cho con người như chuột, dơi…