[toc:ul]
Câu 1: Các màng cao su bị biến dạng (h8.3b SGK) chứng tỏ điều gì ?
Câu 2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ?
Câu 3: Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.(H.8.4b). Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
Câu 4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.
Câu 5: Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau( bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA,pB ,và dự đoán xem trước khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c.
Câu 6: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài.
"Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?"
Câu 7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m.
Câu 8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Câu 9: Hình 8.9 (SGK) vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Câu 10: Người ta dùng lực 1000 N để nâng một vật nặng 50000 N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích của pít - tông lớn và pít - tông nhỏ của máy thủy lực có đặc điểm gì ?
Câu 1: Các màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên thành bình và đáy bình.
Câu 2: Không như chất rắn chỉ tác dụng áp suất lên đáy, còn chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Câu 3: Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.
=> Chứng tỏ: đĩa D chịu tác dụng của áp suất chất lỏng, nên không rời khỏi đấy bình, quay các phương khác nhau đĩa D cũng không rời đáy -> chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Câu 4: Dựa vào các thí nghiệm¸điền từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.
* Điền: (1) đáy, (2) thành, (3) trong lòng
Câu 5: Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau. Trước khi đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c:
Công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h: Trong hình a thì pA > pB, hình b có pA < pB, còn hình c thì pA = pB
=> Đều là cùng một chất lỏng nên cột nước có chiều cao lớn hơn thì áp suất lớn hơn. Vậy khi đứng yên thì mực nước sẽ ở trạng thái như hình 8.6.c.
Câu 6: "Khi lặn xuống biển, người thợ lặn mặc bộ áo chịu được áp suất lên đến hàng nghìn N/m2”
Vì: lặn dưới sâu dưới lòng biển, chất lỏng tác dụng lên mọi phương, mà trong lòng biển sâu áp lực rất lớn đến hàng nghìn N/m2 -> phải cần mặc áo lặn chịu được áp suất này.
Câu 7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m
Câu 8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ta thấy bình thứ bên tay trái có vòi cao ngang bằng miệng ấm => Đựng được nhiều nước hơn.
Câu 9: Hình 8.9 (SGK) vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt.
* Giải thích: theo tính chất của bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình A luôn bằng mực nước trong ống trong suốt B => Chỉ cần biết được mực nước trong ống B thì có thể biết được mực chất lỏng trong bình A.
Câu 10: Người ta dùng lực 1000 N để nâng một vật nặng 50000 N bằng một máy thủy lực.
- Dựa vào công thức của máy thủy lực: F/f=S/s=50000/1000=50
=> Diện tích của pít - tông lớn gấp 50 lần diện tích của pít - tông nhỏ
Câu 1: Các màng cao su bị biến dạng (h8.3b SGK) chứng tỏ là:
- Các màng cao su biến dạng không chỉ ở đáy
=> Qua đó chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên thành bình và cả đáy bình.
Câu 2: Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?
=> Câu trả lời: Không
* Bởi vì: Không như chất rắn chỉ tác dụng áp suất lên đáy, còn chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Câu 3: Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau.(H.8.4b). Thí nghiệm chứng tỏ:
- Do khi nhất bình vào nước, đĩa D chịu tác dụng của áp suất chất lỏng trỏng nước nên không rời khỏi đấy bình.
- Khi quay các phương khác nhau đĩa D cũng không rời đáy.
=> Qua đó chhứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên mọi phương.
Câu 4: Dựa vào các thí nghiệm trên, ta chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau:
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.
* Điền từ: (1) đáy, (2) thành, (3) trong lòng
* Câu hoàn chỉnh: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Câu 5: Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau( bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA,pB , dự đoán xem trước khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng tháng vẽ ở hình 8.6a,b,c.
* Dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h.
Trong thí nghiệm trên đều là cùng một chất lỏng nên cột nước nào có chiều cao lớn hơn thì áp suất lớn hơn
- Trong hình a: pA > pB
- Trong hình b: pA < pB
- Trong hình c: pA = pB
=> Vậy khi đứng yên thì mực nước sẽ ở trạng thái như hình 8.6.c.
Câu 6: "Khi lặn xuống biển, người thợ lặn mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn N/m2” vì:
- Lặn dưới sâu dưới lòng biển thì áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
- Do chất lỏng tác dụng lên mọi phương, mà trong lòng biển sâu áp lực rất lớn đến hàng nghìn N/m2.
=> Vì thế người thợ nặn phải cần mặc áo lặn chịu được áp suất này thì mới có thể lặn sâu được trong nước.
Câu 7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m.
* Công thức thức tính áp suất chất lỏng p = d.h
Từ đó ta tính được áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm các đáy thùng 0,4m là:
- Áp suất của nước ở đáy thùng là:
P1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2
- Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,4 m là:
P2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000 N/m2
Câu 8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8, ấm đựng được nhiều nước hơn là:
Ta thấy bình bên tay trái có vòi cao ngang bằng miệng ấm.
=> Ấm bên tay trái được nhiều nước hơn.
* Bởi vì: Dựa theo tính chất của bình thông nhau, bình có vòi cao ngang bằng miệng ấm đựng được nhiều nước hơn.
Câu 9: Hình 8.9 (SGK) vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Giải thích hoạt động của thiết bị này.
- Ta thấy bình A và bình B thông nhau, dù bình A không trong suốt, bình B trong suốt thì vẫn biết được mực nước cả 2 bình.
- Ta dựa vào tính chất của bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình A luôn bằng mực nước trong ống trong suốt B.
=> Vì vậy chỉ cần biết được mực nước trong ống B ta có thể biết được mực chất lỏng trong bình A.
Câu 10: Người ta dùng lực 1000 N để nâng một vật nặng 50000 N bằng một máy thủy lực. Diện tích của pít - tông lớn và pít - tông nhỏ của máy thủy lực có đặc điểm là:
- Dựa vào công thức của máy thủy lực:
F/f=S/s=50000/1000=50 -> Có sự chêch lệch 50 lần.
=> Diện tích của pít - tông lớn gấp 50 lần diện tích của pít - tông nhỏ.