[toc:ul]
Hoạt động 1: Trang 22 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Để tìm số hạt thóc ở ô số 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.
Luyện tập 1: Trang 22 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
Vận dụng : Trang 23 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
2.2.2.2.2.2 = $2^{6}$ = 64
2. a) 23 197 = 2. $10^{4}$ +3. $10^{3}$ +1. $10^{2}$ +9. $10^{1}$ +7
b) 203 184 = 2. $10^{5}$ +0. $10^{4}$ +3. $10^{3}$ +1. $10^{2}$ +8. $10^{1}$+4
Hoạt động 2: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) $7^{2}$ . $7^{3}$ = (7.7).(7.7.7)=75
b) Nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Luyện tập 2: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) $5^{3}$ . $$5^{7}$ = $5^{3+7}$ = $5^{10}$
b) $2^{4}$ . $2^{5}$ . $2^{9}$ = $2^{4+5+9}$ = $2^{18}$
c) $10^{2}$ . $10^{4}$ . $10^{6}$ . $10^{8}$ = $10^{2+4+6+8}$ = $10^{20}$
Hoạt động 3: Trang 24 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) Vì $6^{2}$ . $6^{3}$ = $6^{5}$
b) Ta có $6^{5}$ = $6^{2}$ . $6^{3}$ nên $6^{5}$ : $6^{3}$ = $6^{2}$
Nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) $10^{7}$ : $10^{4}$ = $10^{3}$
Luyện tập 3: Trang 24 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) $6^{6}$ : $7^{4}$ = $7^{6-4}$ = $7^{2}$
b) $1091^{100}$ : $1091^{100}$ = $1091^{100-100}$= $1091^{0}$
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
c) a . a . a . a . a . a
Hướng dẫn giải:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = $9^{5}$
b) 10 . 10 . 10 . 10 = $10^{4}$
c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = $5^{5}$
c) a . a . a . a . a . a = $a^{6}$
Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
$4^{3}$ | ? | ? | ? |
? | 3 | 5 | ? |
? | 2 | ? | 128 |
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
$4^{3}$ | 4 | 3 | 64 |
$3^{5}$ | 3 | 5 | 243 |
$2^{7}$ | 2 | 7 | 128 |
Tính:
a) $2^{5}$
b) $3^{3}$
c) $5^{2}$
d) $10^{9}$
a) $2^{5}$ = 32
b) $3^{3}$ = 27
c) $5^{2}$ = 25
d) $10^{9}$ = 1 000 000 00
Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001
215 = 2. $10^{2}$ + 1.10 +5
902 = 9. $10^{2}$ +0.10 +2
2 020 = 2. $10^{3}$ +0. $10^{2}$ +2.10+0
883 001 = 8. $10^{5}$ +8. $10^{4}$ +3. $10^{3}$ +0. $10^{2}$ +0.10+1
Tính $11^{2}$ , $111^{2}$ . Từ đó hãy dự đoán kết quả của $1111^{2}$
Hướng dẫn giải:
$11^{2}$ = 121
$111^{2}$ = 12321
Dự đoán: $1111^{2}$ = 1234321
Biết $2^{10}$ =1024. Hãy tính $2^{9}$ và $2^{11}$
Hướng dẫn giải:
$2^{9}$ = $2^{10}$ :2= 1024:2 =512
$2^{11}$ = $2^{10}$ .2=1024.2=204
Tính :
a) 57.53
b) 58:54
a) $5^{7}$ . $5^{3}$ = $5^{7+3}$ =510
b) $5^{8}$ : $5^{4}$ = $5^{8-4}$ =54
Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9
a) 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = $4^{2}$
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = $5^{2}$
Trái Đất có khối lượng khoảng 60. $10^{20}$ tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6. $10^{6}$ tấn khí Hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Hướng dẫn giải:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
60. $10^{20}$ :6. $10^{6}$ = $10^{15}$ (giây)
Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25. $10^{5}$ tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Hướng dẫn giải:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Vậy mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
3600 . 25. $10^{5}$ = 9.109 (tế bào)