Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện Khoa học tự nhiên 9 Chân trời. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Công suất điện cho biết: 

  • A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
  • B. năng lượng của dòng điện.
  • C. năng lượng điện mà đoạn mạch điện đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian 
  • D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.

Câu 2: Trong hệ SI, đơn vị đo năng lượng điện là:

  • A. Jun (J)
  • B. Newton (N)
  • C. Ohm (W)
  • D. Oát (W)

Câu 3: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 4: Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ không tỉ lệ thuận với

  • A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
  • B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
  • C. cường độ dòng điện trong mạch.
  • D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 5: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
  • B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
  • C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
  • D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Câu 6: Số đếm của công tơ điện tại các hộ gia đình cho biết

  • A. điện năng mà gia đình đó đã sử dụng.       
  • B. thời gian mà gia đình đó đã dùng các thiết bị điện. 
  • C. công suất điện mà gia đình đó đã sử dụng.          
  • D. số thiết bị điện mà gia đình đó đã sử dụng.

Câu 7: Điện năng đo được bằng dụng cụ nào dưới đây?

  • A. Ampe kế                                                 
  • B. Công tơ điện
  • C. Vôn kế                                                     
  • D. Đồng hồ đo điện đa năng

Câu 8: Trong các dụng cụ, thiết bị điện nào dưới đây, điện năng được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng ?

  • A. lò nướng, máy xay sinh tố, bình nóng lạnh.        
  • B. nồi cơm điện, quạt điện, lò vi sóng. 
  • C. bàn là, bếp điện, máy sấy tóc.         
  • D. máy giặt, máy bơm nước, ấm siêu tốc.

2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

 Câu 1: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1 và P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

  • A.
  • B.
  • C.  
  • D.

Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng

  • A. bình thường 
  • B. sáng yếu 
  • C. sáng mạnh 
  • D. không sáng

Câu 4: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:

  • A. I1 < I2 và R1 > R2
  • B. I1 > I2 và R1 > R2
  • C. I1 < I2 và R1 < R2
  • D. I1 > I2 và R1 < R2

Câu 5: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.

  • A. 75 kW.h
  • B. 45 kW.h
  • C. 120 kW.h
  • D. 156 kW.h

Câu 2: Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.

  • A. 720 kW.h
  • B. 600 kW.h
  • C. 120 kW.h
  • D. 256 kW.h

Câu 3: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?

  • A. 0,2 Ω
  • B. 5 Ω
  • C. 44 Ω
  • D. 5500 Ω

Câu 4: Bóng đèn có điện trở 9Ω và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?

  • A. 22W
  • B. 32W
  • C. 72W
  • D. 64W

Câu 5: Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  • A. 5,22 A
  • B. A
  • C. A
  • D. 1,21 A

4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.

  • A. 225W
  • B. 150W
  • C. 120W
  • D. 175W

Câu 2: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 75 số. Biết rằng thời gia sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. Giả sử chỉ dùng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sáng, hỏi gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn.

  • A. 5 bóng.
  • B. 6 bóng.
  • C. 7 bóng.
  • D. 8 bóng.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện, trắc nghiệm khoa học tự nhiên 9 chân trời, trắc nghiệm bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện KHTN 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net