1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
- B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
- C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
- D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 3: Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc
A. hình dạng dây.
- B. chiều dài dây.
- C. tiết diện dây.
- D. vật liệu làm dây.
Câu 4: Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ
- A. tỉ lệ thuận.
B. tỉ lệ nghịch.
- C. bằng nhau
- D. không phụ thuộc.
Câu 5: Nội dung định luật Ohm là:
- A. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ với điện trở của nó
- B. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và không tỉ lệ với điện trở của nó.
C. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
- D. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
- C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
- D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Câu 2: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
- A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
- B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
- D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Câu 3: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
- A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
- B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
- C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 4: Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn
- A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
- B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
- D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?
- A. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
Câu 6: Hai dây đồng cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần dây thứ hai . Điện trở dây thứ nhất và thứ hai có quan hệ
A. = 3
- B.= 3
- C. < 3
- D. < 3
Câu 7: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
- A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
- C. Không thay đổi
- D. Tăng 1,5 lần
Câu 8: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
- B. Chiều dài
- C. Cường độ
- D. Hiệu điện thế
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
- A. tăng 5V
B. tăng 3V
- C. giảm 3V
- D. giảm 2V
Câu 2: Một dây dẫn có điện trở 50W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
- A. 1500V
B. 15 V
- C. 60V
- D. 6V
Câu 3: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
- A. 1,5 lần
- B. 3 lần
C. 2,5 lần
- D. 2 lần
Câu 4: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
- A. 3 Ω
- B. 4 Ω
C. 2 Ω
- D. 1 Ω
Câu 5: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.
- A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
- C. 50 Ω
- D. 55 Ω
Câu 6: Một dây dẫn đang có cường độ dòng điện chạy qua là 0,05A. Nếu muốn cường độ dòng điện dây dẫn này tăng thêm 0,25A thì hiệu điện thế cần thay đổi như thế nào?
A. Tăng 6 lần.
- B. Tăng 5 lần.
- C. Giảm 6 lần.
- D. Giảm 5 lần
Câu 7: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.
- A. 24 cm
- B. 12 cm
- C. 10 cm
D. 16 cm
Câu 8: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
- A. 1A
B. 1,5A
- C. 2A
- D. 2,5A
4. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.
Chọn biểu thức đúng.
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 2: Một bàn là điện có dây đốt nóng là một dây điện trở với trị số 49Ω, sử dụng ở hiệu điện thế tối đa là 220V. Khi dây đốt nóng bị cắt ngắn còn 2/3 chiều dài ban đầu, bàn là có thể sử dụng được ở hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 146,7V.
- B. 220V.
- C. 32,7V
- D. 330V.