1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Nhiễm sắc thể là
- A. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại hemoglobin.
- B. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại hemoglobin.
- C. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm RNA và protein loại histone.
D. cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo gồm DNA và protein loại histone.
Câu 2: Trong mỗi loài sinh vật chứa bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
A. số lượng và hình dạng.
- B. cấu trúc và số lượng.
- C. cấu trúc và hình dạng.
- D. hình thái và hình dạng.
Câu 3: NST là cấu trúc có ở
- A. bên ngoài tế bào.
- B. trong các bào quan.
C. trong nhân tế bào.
- D. trên màng tế bào.
Câu 4: NST được cấu tạo gồm những thành phần nào?
- A. Protein histone.
- B. Phân tử DNA.
C. Phân tử DNA và protein histone.
- D. Amino acid và protein histone.
Câu 5: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là
A. hai nhiễm sắc thể giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
- B. hai nhiễm sắc thể có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
- C. hai chromatid giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
- C. hai chromatid có nguồn gốc khác nhau.
Câu 6: NST trong tế bào sinh dưỡng (tế bào soma) có đặc điểm gì?
- A. Có dạng hình que.
- B. Có dạng hình chữ V.
- C. Có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. Có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Câu 7: Ong mật cái có bộ nhiễm sắc thể
- A. đơn bội, n = 16.
B. lưỡng bội 2n = 32.
- C. đơn bội, n = 18.
- D. lưỡng bội 2n = 36.
Câu 8: Ong mật đực có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội, n = 16.
- B. lưỡng bội 2n = 32.
- C. đơn bội, n = 18.
- D. lưỡng bội 2n = 36.
Câu 9: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
- A. Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ bố.
- B. Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ mẹ.
- C. Cả hai nhiễm sắc thể đều có nguồn gốc từ anh, chị, em có quan hệ huyết thống.
D. Một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 10: Các giao tử (tinh trùng và trứng) có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội (n).
- B. lưỡng bội (2n).
- C. tam bội (3n).
- D. tứ bội (4n).
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Hội chứng nào ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng mèo kêu.
- B. Hội chứng Down.
- C. Hội chứng Edward.
- D. Hội chứng Turner.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây ung thư máu ở người?
A. Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9.
- B. Mất đoạn NST số 22.
- C. Lặp đoạn NST số 22.
- D. Đảo đoạn NST số 22.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
(2) Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
(3) Trong tế bào sinh dưỡng NST tương đồng luôn tồn tại thành từng cặp gọi là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
(4) NST là các sợi ngắn, bắt màu thuốc nhuộm kiềm tính, quan sát được dưới kính hiển vi khi phân bào.
Số phát biểu đúng là:
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 4: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
- A. Tế bào sinh dục chín.
- B. Hợp tử.
C. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.
- D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Tại sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào?
A. Vì nhiễm sắc thể được cấu tạo gồm DNA và protein histone cuộn xoắn lại nằm bên trong nhân tế bào.
- B. Vì nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo thông tin di truyền được duy trì qua các thế hệ.
- C. Vì nhiễm sắc thể có khả năng biến đổi, dẫn đến sự xuất hiện các đột biến gene.
- D. Vì nhiễm sắc thể có khả năng điều chỉnh hoạt động của gene.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Ở một loài thực vật có 2n = 18, người ta phát hiện một cây lai có 17 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào soma. Đó là dạng đột biến
A. thể một.
- B. thể ba.
- C. thể tam bội.
- D. thể tứ bội.
Câu 2: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này
- A. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
B. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
- C. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
- D. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Câu 3: Loại đột biến nào sau đây được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể đã góp phần tạo nên loài muỗi mới?
- A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
- C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
- D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Ở ngô, allele R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n + 1) và n. Tế bào noãn (n + 1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr × Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
- A. 3 đỏ : 1 trắng.
- B. 5 đỏ : 1 trắng.
- C. 1 đỏ : 1 trắng.
D. 2 đỏ : 1 trắng.
Câu 2: Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể ba có thể xảy ra?
A. 12.
- B. 13.
- C. 24.
- D. 48.