Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen

Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen Khoa học tự nhiên 9 Chân trời. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Tính trạng là gì?

  • A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
  • B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
  • C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
  • D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.

Câu 2: Kiểu hình là

  • A. tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.                
  • B. tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.   
  • C. tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.       
  • D. tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật. 

Câu 3: Nhân tố di truyền là

  • A. Gene.
  • B. Allele.
  • C. Giao tử.
  • D. Gene và allele.

Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Mendel trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng là

  • A. cây đậu nành.
  • B. cây đậu hà lan.
  • C. cây đậu tương.
  • D. cây đậu bắp.

Câu 5: Trong di truyền học, kí hiệu × là

  • A. kí hiệu phép lai.
  • B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  • C. kí hiệu giao tử.
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 6: Trong di truyền học, kí hiệu P là

  • A. kí hiệu phép lai.          
  • B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.            
  • C. kí hiệu giao tử.
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 7: Dòng thuần là

  • A. các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.   
  • B. các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.           
  • C. các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.
  • D. các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.

Câu 8: Trong di truyền học, kí hiệu G là

  • A. kí hiệu phép lai.
  • B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  • C. kí hiệu giao tử.
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.

Câu 9: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2

  • A. thế hệ con lai đời thứ nhất.
  • B. thế hệ con sinh ra từ F1. 
  • C. thế hệ con.
  • D. thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1.

Câu 10: Trong di truyền học, kí hiệu F1

  • A. kí hiệu phép lai.
  • B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
  • C. kí hiệu giao tử.
  • D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất

2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì

  • A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
  • B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
  • C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
  • D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.

Câu 2: Hãy điền các kiểu hình và kiểu gene phù hợp và ô trống 1,2 và 5 trong hình sau:

IMG_256

  • A. (1) Hoa tím _ AA, (2) Hoa trắng_aa, (5) Hoa tím nhạt_Aa.
  • B. (1) Hoa trắng_aa, (2) Hoa tím_AA, (5) Hoa tím_AA. 
  • C. (1) Hoa tím _ AA, (2) Hoa trắng_aa, (5) Hoa tím_Aa.
  • D. (1) Hoa tím_aa, (2) Hoa trắng_Aa, (5) Hoa tím_AA. 

Câu 3: Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Mendel?

  • A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
  • B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
  • C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
  • D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.

Câu 4: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Mendel phát hiện ra các qui luật di truyền?

  • A.  Trước khi lai, tạo các dòng thuần.            
  • B.  Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.                    
  • C.  Sử dung toán học để phân tích kết quả lai.                   
  • D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.

Câu 5: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ nhất có kiểu hình gì?

A screenshot of a test

Description automatically generated

  • A. 100% cây hoa tím nhạt.
  • B. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng.
  • C. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng.
  • D. 100% cây hoa tím.

3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết tỉ lệ kiểu hình đời F2 là gì?

IMG_256

  • A. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn. 
  • B. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn. 
  • C. 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn. 
  • D. 6 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 2 hạt xanh trơn: 1 hạt xanh nhăn.

Câu 2: Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F

  • A. 1/2.
  • B. 3/8.
  • C. 1/3.
  • D. 2/3.

Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai” của G.Mendel?

  1. Đối tượng nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.
  2. Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Mendel theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.
  3. G.Mendel đã sử dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.
  4. G.Mendel phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tương đồng.
  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 1

4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gene không allele phân li độc lập quy định. Trong kiểu gene, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một allele trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai dưới đây:

  1. AAbb × AaBb
  2. aaBB × AaBb
  3. AAbb × AaBB
  4. AAbb × AABb      
  5. aaBb × AaBB
  6. Aabb × AABb

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 3.

Câu 2: Ở đậu hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hạt xanh trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt vàng. Hai cặp gene này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

  1. Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt xanh.
  2. Cho một cây thân cao, hạt xanh tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình.
  3. Cho một cây thân cao, hạt xanh tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp hạt vàng chiếm tỷ lệ 18,75%.
  4. Cho một cây thân thấp, hạt xanh tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 2.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 36: Các quy luật di truyền của, trắc nghiệm khoa học tự nhiên 9 chân trời, trắc nghiệm bài 36: Các quy luật di truyền của KHTN 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net