Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 47: Cơ chế tiến hóa

Câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm bài 47: Cơ chế tiến hóa Khoa học tự nhiên 9 Chân trời. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình.

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT

Câu 1: Theo quan điểm của Lamarck, sinh vật tích lũy được các biến đổi để thích ứng với các môi trường mới, tạo nên sự tiến hóa “tiệm tiến”, từ đó hình thành các loài mới là nhờ

  • A. sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của sinh vật.
  • B. sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống.
  • C. sự thay đổi một cách nhanh chóng và liên tục của sinh vật.
  • D. sự thay đổi một cách nhanh chóng và liên tục của môi trường sống.

Câu 2: Theo quan điểm của Darwin, nguyên nhân của sự tiến hóa là do

  • A. sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính.
  • B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
  • C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
  • D. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập tính ở động vật trong thời gian dài.

Câu 3: Theo Darwin, nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và đấu tranh sinh tồn, tạo động lực để tiến hóa diễn ra liên tục là

  • A. biến dị cá thể.                                            
  • B. chọn lọc tự nhiên.
  • C. chọn lọc nhân tạo.                                      
  • D. ngoại cảnh.

Câu 4: Theo Lamarck, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh giới?

  • A. Ngoại cảnh.                                               
  • B. Biến dị có hại.
  • C. Biến dị có lợi.                        
  • D. Vật chất di truyền.

Câu 5: Các nhân tố tiến hóa gồm:

  • A. đột biến, di nhập gene, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc nhân tạo.
  • B. đột biến, di nhập gene, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
  • C. đột biến, di nhập gene, ngoại cảnh, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
  • D. đột biến, di nhập gene, ngoại cảnh, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc nhân tạo.

Câu 6: Nhân tố tiến hóa nào làm tăng tần số allele đột biến dẫn đến thay đổi tần số của các allele trong quần thể, tạo nguyên liệu cho tiến hóa?

  • A. Đột biến.
  • B. Di – nhập gene.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 7: Yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa có đặc điểm

  • A. làm tăng tần số allele đột biến dẫn đến thay đổi tần số của các allele trong quần thể.      
  • B. làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể nhận và quần thể gốc.
  • C. làm thay đổi tần số tương đối của các allele trong quần thể một cách đột ngột.
  • D. không làm thay đổi thành phần allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di – nhập gene.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 9: Cơ chế duy nhất và liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi là

  • A. đột biến.
  • B. yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. chọn lọc tự nhiên.
  • D. di – nhập gene.

Câu 10: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa là

  • A. chọn lọc tự nhiên.                                      
  • B. ngoại cảnh.
  • C. biến dị cá thể.                                  
  • D. biến dị di truyền.

2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai về quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa?

  • A. Biến dị là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài.
  • B. Những sinh vật to lớn nhất là những sinh vật có điều kiện sinh tồn tốt nhất.
  • C. Darwin là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể.
  • D. Các loài được hình thành từ tổ tiên chung.

Câu 2: Cho các nhận xét sau:

1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

2) Hình thành loài là cột mốc để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, tiến hóa lớn diễn ra sau.

4) Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

5) Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi kiểu gene của quần thể hình thành nhóm phân loại trên loài.

6) Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng lớn.

7) Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ.

8) Tiến hóa nhỏ là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 3: Theo Lamarck, những nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa là:

(1) Bản thân mỗi loài sinh vật có xu hướng vươn tới sự hoàn thiện.

(2) Đặc tính biến dị di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

(3) Những biến đổi trong đời sống của cá thể sinh vật để thích nghi với điều kiện sống thay đổi đều có thể di truyền cho thế hệ sau.

(4) Loài mới được hình thành từ loài tổ tiên thông qua việc tích lũy dần các tính trạng thích nghi.

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (3).
  • D. (2), (4).

Câu 4: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gene.
  • B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến và di – nhập gene.

Câu 5: Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét sai về quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

1) Đột biến gene và di – nhập gene đều tạo ra vốn gene phong phú cho quần thể.

2) Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gene đều làm nghèo vốn gene quần thể.

3) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

4) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.

5) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele một cách đột ngột.

6) Đột biến làm thay đổi tần số allele chậm nhất, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele nhanh nhất.

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG

Câu 1: Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến thành 0,7A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

  • A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
  • C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số allele a thành A.
  • D. Quần thể chuyển từ tự thụ phấn (giao phối cận huyết) sang giao phối ngẫu nhiên.

Câu 2: Ở cây ngô đôi khi xuất hiện những hạt ngô trên bông cờ, điều này chứng minh được điều gì?

  • A. Chứng minh được đột biến xảy ra thường xuyên trong mọi cơ thể sinh vật.
  • B. Chứng minh được hoa ngô trước khi là loài đơn tính thì đã từng là loài hoa lưỡng tính.
  • C. Chứng minh được ngô là loài dễ xảy ra đột biến.
  • D. Chứng minh hướng tiến hóa quay về tổ tiên xưa hơn là hoàn thiện để phù hợp với ngoại cảnh.

4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đột biến trên có ý nghĩa:

  • A. có lợi cho sinh vật và tiến hóa.         
  • B. có hại cho sinh vật và tiến hóa.
  • C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
  • D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.

Câu 2: Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên, người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?

1) Đây là cơ quan thể hiện sự tiến hóa phân li.

2) Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới tiến hóa thành lưỡng tính.

3) Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gene quy định tính trạng nhụy.

4) Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.
Xem đáp án
Tìm kiếm google:

Câu hỏi trắc nghiệm KHTN 9 CTST bài 47: Cơ chế tiến hóa, trắc nghiệm khoa học tự nhiên 9 chân trời, trắc nghiệm bài 47: Cơ chế tiến hóa KHTN 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net