1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT
Câu 1: Cho biết hình ảnh dưới đây là biểu hiện của tật di truyền nào?
- A. Tật khoèo chân.
- B. Tật dính ngón tay.
- C. Tật hở khe môi, hàm.
D. Tật bàn tay có nhiều ngón.
Câu 2: Cho biết hình ảnh dưới đây là biểu hiện của tật di truyền nào?
A. Tật khoèo chân.
- B. Tật dính ngón tay.
- C. Tật hở khe môi, hàm.
- D. Tật bàn tay có nhiều ngón.
Câu 3: Đối với hôn nhân, di truyền học có vai trò:
- A. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các tật di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.
- B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh, tật của nam và nữ trước khi kết hôn.
C. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh.
- D. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh của hai nam và nữ trước khi kết hôn.
Câu 4: Bệnh bạch tạng do
- A. đột biến gene trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. đột biến gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- D. đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 5: Trên thế giới, đối với sinh sản tự nhiên tỉ lệ nam : nữ ở giai đoạn sơ sinh là bao nhiêu?
- A. 1 : 1.
- B. 2 : 1.
- C. 1,12 : 1.
D. 1,05 : 1.
Câu 6: Dựa vào đâu để phân biệt các đối tượng khác nhau?
A. tính trạng.
- B. protein.
- C. hình thái.
- D. cấu tạo.
Câu 7: Những hội chứng nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây ra?
- A. Hội chứng Cri-du-chat, Jacobsen,...
B. Hội chứng Down, Turner, Klinefelter,...
- C. Hội chứng Fragile X, Dravet,...
- D. Hội chứng Dravet, Jacobsen, Down,...
Câu 8: Những hội chứng nào sau đây do đột biến gene gây ra?
- A. Hội chứng Cri-du-chat, Jacobsen,...
- B. Hội chứng Down, Turner, Klinefelter,...
C. Hội chứng Fragile X, Dravet,...
- D. Hội chứng Dravet, Jacobsen, Down,...
Câu 9: Hội chứng nào có các biểu hiện: lùn, cổ ngắn, kiểu hình giới tính nữ, tuyến vú và buồng trứng không phát triển, không có kinh nguyệt, trí tuệ kém phát triển, mắc một số dị tật bẩm sinh,...?
A. Hội chứng Turner.
- B. Hội chứng Klinefelter.
- C. Hội chứng Fragile X.
- D. Hội chứng Down.
Câu 10: Biểu hiện của người bạch tạng là
A. không sản xuất được enzyme tyrosinase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
- B. không sản xuất được enzyme kinase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
- C. không sản xuất được enzyme maltase cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
- D. không sản xuất được enzyme trypsin cần cho sự tổng hợp sắc tố melanin dẫn đến thiếu sắc tố ở một số bộ phận như da, tóc, đồng tử.
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Không nên kết hôn cận huyết hoặc kết hôn sớm vì
(1) Tăng tỉ lệ mắc bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh, suy dinh dưỡng, tăng tỉ lệ tử vong,...
(2) Làm suy thoái nòi giống, tạo gánh nặng cho gia đình và xã hội.
(3) Trái với quy định của pháp luật về hôn nhân và gia định.
(4) Gia tăng tỉ lệ li hôn, tệ nạn xã hội,... ảnh hưởng đến trật tự xã hội.
Số đáp án đúng là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 2: Người bị tan máu di truyền (thalassemia) có biểu hiện
A. thiếu máu, ứ đọng sắt, biến dạng xương mặt và có tỉ lệ tử vong cao.
- B. thiếu máu, da xanh, niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi và khó thở.
- C. thiếu máu, sốt, rét run, biến dạng xương chi, mệt mỏi và khó thở.
- D. thiếu máu, da mất sắc tố, niêm mạc nhợt nhạt và có tỉ lệ tử vong cao.
Câu 3: Ở người, hội chứng nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
- A. Hội chứng Turner.
- B. Hội chứng Klinefelter.
C. Hội chứng Fragile X.
- D. Hội chứng Down.
Câu 4: Nối thông tin sau cho đúng về bệnh, tật di truyền ở người:
1. Hội chứng Down | a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính. |
2. Bệnh hồng cầu hình liềm | b. Chỉ xuất hiện ở người nam không xuất hiện ở người nữ. |
3. Bệnh mù màu | c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam |
4. Bệnh bạch tạng | d. Bệnh nhân thường thấp bé, má phệ, cổ rụt |
5. Hội chứng Klinefelter | e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể |
6. Hội chứng siêu nữ | f. Bệnh do đột biến gene lặn gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp trong quần thể |
- A. 1 - f, 2 - e, 3 - a, 4 - b, 5 - a, 6 - с.
- B. 1 - f, 2 - a, 3 - e, 4 - d, 5 - b, 6 – c.
C. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - f, 5 - b, 6 - c.
- D. 1 - d, 2 - c, 3 - а, 4 - f, 5 - c, 6 - b.
Câu 5: Ô nhiễm môi trường gây hậu quả gì đến sức khoẻ con người?
1. Gây ung thư máu, các khối u.
2. Làm mất cân bằng sinh thái.
3. Làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
4. Tăng tần số đột biến NST.
5. Tiêu diệt các loài sinh vật.
- A. 1 và 2.
- B. 1 và 3.
C. 1, 3 và 4.
- D. 3 và 4.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 1: Ở người, gene A quy định da bình thường, allele a đột biến quy định da bạch tạng, các gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình có bố mẹ bình thường nhưng con trai của họ bị bạch tạng. Hỏi bố mẹ có kiểu gene như thế nào về tính trạng này?
A. Aa × Aa.
- B. Aa × AA.
- C. AA × AA.
- D. XAXa × XAY.
Câu 2: Bệnh X được nghiên cứu trong một dòng họ N qua 4 thế hệ được thể hiện qua phả hệ sau:
Biết không xảy ra đột biến mới, bệnh do một gen quy định thì có bao nhiêu người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen?
- A. 20.
- B. 17.
C. 22.
- D. 19.
Câu 3: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:
1. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide.
2. Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
3. Hội chứng Down không phải là bệnh di truyền vì người bị Down không sinh sản được.
4. Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Turner, Klinefelter, Down.
5. Các bệnh Down, mù màu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Cho hình bên là kết quả phân tích bộ NST của một thai nhi 16 tuần bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai. Dựa vào hình bên hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai:
(1) Bộ NST của thai nhi có 46 NST.
(2) Bộ NST của thai nhi có 45 NST.
(3) NST được đánh dấu số 1 trong hình thuộc cặp NST số 1.
(4) 2 NST được đánh dấu 2 và 3 là một cặp NST tương đồng.
(5) Thai nhi khi sinh ra chắc chắn là ngcười có hội chứng Tumer.
(6) Thai phụ cần được yêu cầu ngưng thai kì.
- A. 1.
- B. 2.
C. 3.
- D. 4.
Câu 2: Khi nghiên cứu về tính trạng chiều cao ở người người ta có bảng thông tin sau đây:
Người | 45, XO | 46, XX | 47, XXX | 46, XY | 47, XXY |
Chiều cao (m) | 1,3 | 1,6 | 1,8 | 1,7 | 1,85 |
Dựa vào bảng thông tin này hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số lượng NST X và chiều cao ở người có sự tương quan nhau.
(2) Gen quy định chiều cao nằm trên NST X không nằm trên NST Y.
(3) Sự bất hoạt NST X ở người có 2 NST X trở lên không làm gen quy định chiều cao ngừng hoạt động.
(4) Vùng bị bất hoạt trên NST X chủ yếu nằm ở vùng tương đồng.
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.