Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 lịch sử địa lí 4 kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 kết nối (đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Đồng bằng Bắc Bộ do hệ thống sông nào bù đắp? 

A. Sông Hồng và sông Thái Bình. 

B. Sông Hồng và sông Cửu Long. 

C. Sông Thái Bình và sông Tiền.  

D. Sông Mê Công và sông Hồng. 

Câu 2 (0,5 điểm). Hiện nay, nguyên nhân nào làm gia tăng những tác động tiêu cực tới thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Nguồn nước ô nhiễm.   

B. Sinh vật tự nhiên bị suy giảm.   

C. Biến đối khí hậu. 

D. Đất bạc màu. 

Câu 3 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì? 

A. Rừng ngập mặn ở Vườn quốc gia Xuân Thủy (tỉnh Nam Định).  

B. Rừng ngập mặn ở Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải (tỉnh Thái Bình). 

C. Rừng ngập mặn Cà Mau (Cà Mau).   

D. Rừng ngập mặn Đồng Rui (tỉnh Quảng Ninh). 

Câu 4 (0,5 điểm). Nghề thủ công truyền thống nào của vùng đồng bằng Bắc Bộ đòi hỏi người thợ phải có tay nghề cao, khéo léo từ khâu tạo mẫu đến hoàn thiện sản phẩm?

A. Nghề thủ công gốm, sứ.    

B. Nghề thủ công đúc đồng.   

C. Nghề thủ công thêu ren.   

D. Nghề thủ công chạm bạc. 

Câu 5 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về nghề thủ công truyền thống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?  

A. Vùng đồng bằng Bắc Bộ có nhiều nghề thủ công truyền thống.  

B. Các sản phẩm thủ công truyền thống được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày và xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới.  

C. Mỗi sản phẩm thủ công truyền thống được tạo thành qua nhiều công đoạn khác nhau. 

D. Các làng nghề thủ công truyền thống không cần bảo tồn và phát huy giá trị. 

Câu 6 (0,5 điểm). Nơi nào diễn ra các sinh hoạt văn hóa chung của làng ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Cổng làng.   

B. Đình làng.  

C. Giếng làng. 

D. Cây đa làng.  

Câu 7 (0,5 điểm). Phát biểu nào dưới đây không đúng về lễ hội của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Đồng bằng Bắc Bộ nổi tiếng với nhiều lễ hội lớn như: hội Lim, hội chùa Hương, hội Gióng… 

B. Các lễ hội thường được tổ chức vào mùa hè để mọi người được mạnh khỏe, mùa màng bội thu… 

C. Trong lễ hội, người dân mặc trang phục truyền thống, tổ chức tế lễ và tham gia hoạt động vui chơi.   

D. Một số hoạt động vui chơi, giải trí nổi tiếng ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là đánh đu, đấu vật, kéo co… 

Câu 8 (0,5 điểm). Sông Hồng bắt nguồn từ:  

A. Trung Quốc.  

B. Ma – lai – xi – a.  

C. Thái Lan.   

D. Phi – líp – pin.  

Câu 9 (0,5 điểm). Ngày nay, Thành Cổ Loa thuộc:

A. huyện Đông Anh (thành phố Hà Nội)

B. huyện Đông Sơn (tỉnh Thanh Hóa). 

C. huyện Bát Xát (tỉnh Lào Cai).  

D. huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng).  

Câu 10 (0,5 điểm). Cho câu ca dao 

“Răng đen ai nhuộm cho mình

Cho duyên mình đẹp, cho tình anh say”

Ca dao trên đã nhắc đến tục lệ nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Tục lệ cúng thờ tổ tiên.   

B. Tục lệ ăn trầu. 

C. Tục lệ nhuộm răng đen. 

D. Tục lệ gói bánh Chưng, bánh Tét.  

Câu 11 (0,5 điểm). Vào năm 1428, tên gọi khác của Hà Nội là:  

A. Thăng Long.  

B. Đông Đô.  

C. Đông Quan. 

D. Đông Kinh.   

Câu 12 (0,5 điểm). Triều đại nào dưới đây không chọn Hà Nội làm kinh đô?

A. Nhà Lý.  

B. Nhà Trần.  

C. Nhà Hậu Lê.  

D. Nhà Nguyễn.  

Câu 13 (0,5 điểm). Di tích nào dưới đây trong Văn Miếu – Quốc Tử Giám được chọn làm biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. 

A. Khuê Văn Các.  

B. Khu Thái Học.  

C. Khu Đại Thành.  

D. Nhà bia Tiến sĩ.  

Câu 14 (0,5 điểm). 82 tấm bia đá ở Văn Miếu khắc tên những người đỗ tiến sĩ dưới triều:  

A. nhà Hậu Lê và nhà Nguyễn.   

B. nhà Lý và nhà Trần.   

C. nhà Hậu Lê và thời Mạc.  

D. nhà Mạc và nhà Trần.   

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

 Câu 1 (2,0 điểm). Nêu biểu hiện của đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.  

 Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao nói đê sông Hồng có ý nghĩa to lớn đối với vùng Đồng bằng Bắc Bộ? 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4 

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

A

C

A

B

D

B

B

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

A

A

C

D

D

A

C

       B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm



Câu 1

(2,0 điểm)

Nêu biểu hiện về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

- Đời sống vật chất: 

+ Lương thực chính của cư dân Việt cổ là gạo, chủ yếu là gạo nếp. Người Việt cổ còn biết trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải, làm thủy lợi…

+ Người Việt cổ ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền. Nam thường đóng khổ, cởi trần, nữ mặc váy và áo yếm. 





0,5 điểm 


0,5 điểm 

 

- Đời sống tinh thần: 

+ Tín ngưỡng: cư dân Việt cổ có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần như: thần Sông, thần Núi…

+ Phong tục, tập quán: cư dân Việt cổ có tục nhuộm răng đen, ăn trầu, hay vào những ngày hội mọi người thường hóa trang, vui chơi, nhảy múa…



0,5 điểm 


0,5 điểm 

 

Câu 2 

(1,0 điểm)

Đê sông Hồng có ý nghĩa to lớn đối với vùng Đồng bằng Bắc Bộ vì: 

- Đê sông Hồng là hệ thống đê lớn nhất nước ta với chiều dài hàng nghìn ki – lô – mét. Đê được đắp bằng đất thành những đường cao, to dọc hai bên bờ sông.

- Vào mùa mưa, lũ dâng cao ảnh hưởng cả một vùng rộng lớn, đê sông Hồng đắp nhằm ngăn lũ, bảo vệ làng xã, ruộng đồng… 




0,5 điểm 



0,5 điểm  

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC 

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Bài 8. Thiên nhiên vùng Đông bằng Bắc Bộ

1

 

1

 

1

 

3

0

1,5

Bài 9. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

1

 

1

1

  

2

1

2,0

Bài 10. Một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc 

1

 

1

   

2

0

1,0

Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng. 

2

1

  

1

 

3

1

3,5

Bài 12. Thăng Long – Hà Nội

1

 

1

   

2

0

1,0

Bài 13. Văn Miếu – Quốc Tử Giám 

2

     

2

0

1,0

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0 

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

IV. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 KẾT NỐI TRI THỨC



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

    

1. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết hệ thống sống bù đắp nên Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C1

 

Kết nối

Tìm hiểu nguyên khiến vùng Đồng bằng Bắc Bộ gia tăng những tác động tiêu cực tới thiên nhiên. 

1

 

C2

 

Vận dụng

Nhìn hình và nêu mô tả nội dung hình. 

1

 

C3

 

2. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đông bằng Bắc Bộ 

Nhận biết

Nhận biết nghề thủ công truyền thống đòi hỏi người thợ phải có tay nghề cao, khéo léo từ khâu tạo mẫu đến hoàn thiện sản phẩm. 

1

 

C4

 

Kết nối

- Lí giải tại sao lại nói đê sông Hồng có ý nghĩa to lớn đối với vùng đồng bằng sông Hồng.  

- Tìm ý không đúng về nghề thủ công truyền thống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 





1

1





C5

C2

(TL)

Vận dụng

     

3. Một số nét văn hóa ở vùng Đông bằng Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết nơi diễn ra các sinh hoạt văn hóa chung của làng ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C6

 

Kết nối

Tìm ý không đúng khi nói về lễ hội của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. 

1

 

C7

 

Vận dụng

     

4. Sông Hồng và văn minh sông Hồng 

Nhận biết 

- Nêu biểu hiện về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

- Nhận biết nơi bắt nguồn sông Hồng. 

- Nhận biết vị trí của Thành Cổ Loa ngày này. 



1



1

1



C8



C9

C1

(TL)

Kết nối

     

Vận dụng

Đọc câu ca dao và tìm hiểu tục lệ được nhắc đến trong câu ca dao. 

1

 

C10

 

5. Thăng Long – Hà Nội

Nhận biết

Nhận biết tên gọi khác của Hà Nội được gọi vào năm 1428. 

1

 

C11

 

Kết nối

Tìm hiểu triều đại nào không chọn Hà Nội làm kinh đô. 

1

 

C12

 

Vận dụng

     

6. Văn Miếu – Quốc Tử Giám

Nhận biết

- Nhận biết di tích nào của Văn Miếu – Quốc Tử Giám được chọn làm biểu tưởng của Thủ đô Hà Nội. 

- Nhận biết 82 tấm bia đá khắc tên những người đỗ tiến sĩ thuộc triều đại nào. 

1




1

 

C13




C14

 

Kết nối

 

    

Vận dụng

     

 

Tìm kiếm google: Đề thi lịch sử địa lí 4 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì lịch sử địa lí 4 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 lịch sử địa lí 4 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm lịch sử địa lí 4 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com