Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Vật lí 8 kết nối ( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối học kì 1 Vật lí 8 kết nối (đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1, nhúng vật vào nước thì lực kế chỉ giá trị P2. Hãy chọn câu đúng.

A. P1 = P2.B. P1 > P2.C. P1 < P2.D. P1 ≥ P2.

Câu 2. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào

A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.

B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.

D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 3. Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây?

A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật.

B. Dùng búa đóng đinh vào tường.

C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại.

D. Dùng tay mở cần gạt của vòi nước.

Câu 4. Dùng cờ-lê cán dài để tháo những chiếc đai ốc rất chặt để

A. tác dụng lực lên đai ốc được chặt chẽ.

B. làm cho tay đỡ bị đau khi vặn đai ốc.

C. làm tăng moment lực tác dụng lên vật.

D. để thuận tiện hơn khi vặn đai ốc.

Câu 5. Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Khi lực càng lớn thì

A. moment lực càng lớn, tác dụng làm quay lực càng lớn.

B. moment lực càng lớn, tác dụng làm quay lực càng nhỏ.

C. moment lực càng nhỏ, tác dụng làm quay lực càng nhỏ.

D. moment lực càng nhỏ, tác dụng làm quay lực càng lớn.

Câu 6. Trường hợp nào sau đây không gây ra tác dụng làm quay?

A. Gõ lên các bàn phím trên bàn phím máy tính.

B. Gập màn hình máy tính.

C. Mở cánh cửa sổ.

D. Mở cánh tủ lạnh.

Câu 7. Đòn bẩy là dụng cụ dùng để

A. làm thay đổi tính chất hóa học của vật.

B. làm biến đổi màu sắc của vật.

C. làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật.

D. làm thay đổi khối lượng của vật.

Câu 8. Bộ phận ở xe đạp khi hoạt động có vai trò như đòn bẩy là

A. yên xe.B. khung xe.C. má phanh.D. tay phanh.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Thể tích của một miếng gỗ là 5 dm3. Biết khối lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng gỗ khi nó được nhúng chìm trong nước.

b) Nếu miếng gỗ được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không? Tại sao?

Câu 2. (1,5 điểm) Khi tháo các đai ốc ở các máy, thiết bị, người thợ dùng một dụng cụ gọi là cờ-lê.

a. Chỉ ra vật chịu lực tác dụng làm quay và lực làm quay vật trong trường hợp này.

b. Nếu ốc quá chặt, người thợ thường phải dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ-lê. Giải thích cách làm này.

Câu 3. (1 điểm) Để dùng búa nhổ đinh thì tay người nên tác dụng lực vào điểm nào, đầu A hay đầu B? Giải thích cách lựa chọn, chỉ rõ vị trí điểm tựa, cánh tay đòn và vẽ hướng của lực tác dụng khi đó.

Câu 4. (1,5 điểm) Ở chiếc kẹp gắp đồ vật trong hình, mỗi bên kẹp có vai trò như một đòn bẩy. Em hãy chỉ ra:

a) Cách dùng chiếc kẹp để gắp đồ vật.

b) Vị trí điểm tựa, lực tác dụng và vật cần tác dụng lực khi dùng kẹp để gắp đồ vật.

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

B

D

C

A

A

C

D

        B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a) Ta có: V = 5 dm3 = 0,005 m3

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong rượu là:

FA = d.V = 10 000.0,005 = 50 N



1 điểm

b) Lực đẩy Acsimet không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.



1 điểm

Câu 2

(1,5 điểm)

a) Vật chịu lực tác dụng làm quay là cờ-lê, lực do tay người tác dụng làm quay cờ-lê.


1 điểm

b) Việc dùng thêm một đoạn ống thép để nối dài thêm cán của chiếc cờ - lê để làm tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, khi đó sẽ làm tăng được tác dụng làm quay của lực.


0,5 điểm

Câu 3

(1 điểm)

Nên tác dụng lực vào đầu A của búa, tác dụng theo hướng từ trái qua phải. Khi đó sẽ tăng được khoảng cách từ trục quay đến giá của lực để làm tăng moment lực, gây ra tác dụng làm quay búa để nhổ đinh lên.


1 điểm

Câu 4

(1,5 điểm)

a) Để gắp được đồ vật, cần đưa vật vào khoảng giữa hai đầu kẹp, sau đó dùng lực của hai ngón tay ép vào hai nhánh của kẹp và hướng vào gần nhau.


1 điểm

b) Điểm tựa của hai đòn bẩy này là đầu uốn hai nhánh kẹp. Lực tác dụng ở khoảng giữa nhánh kẹp, vật cần tác dụng lực là vật cần kẹp.


0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC


CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu


Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

1. Lực đẩy Archimedes

2

1

 

1

    

2

2

3

điểm

TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC

2. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực

2



2

  

1

 

1

4

2

3,5 điểm

3. Đòn bẩy và ứng dụng

2

  

1

 

1

 

1

2

3

3,5 điểm

Tổng số câu TN/TL

6

1

2

2

0

2

0

2

8

7

15

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Khối lượng riêng và áp suất 

7

8

  

1. Lực đẩy Archimedes 

Nhận biết

- Lấy được ví dụ về sự tồn tại của lực đẩy Archimedes.

1

2

C1a

C1,2

Thông hiểu

- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes.

1

 

C1b

 

Vận dụng

- Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định.

    

Vận dụng cao

- Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng

    

Tác dụng làm quay của lực

    

2. Tác dụng làm quay của lực. Moment lực  

Nhận biết

- Lấy được ví dụ về chuyển động quay của một vật rắn quanh một trục cố định.

 

2

 

C3,4

Thông hiểu

- Nêu được đặc điểm của ngẫu lực.

- Giải thích được cách vặn ốc.

1

2

 

C5,6

Vận dụng

- Vận dụng được tác dụng làm quay của lực để giải thích một số ứng dụng trong đời sống lao động (cách uốn, nắn một thanh kim loại để chúng thẳng hoặc tạo thành hình dạng khác nhau).

1

 

C2a

 

Vận dụng cao

- Thiết kế phương án để uốn một thanh kim loại hình trụ nhỏ thành hình chữ O, L, U hoặc một vật dụng bất kì để sử dụng trong sinh hoạt.

1

 

C2b

 

3. Đòn bẩy và ứng dụng  

Nhận biết

- Mô tả được cấu tạo của đòn bẩy.

- Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật.

 

2

 

C7,8

Thông hiểu

- Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại.

- Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực.

1

 

C3

 

Vận dụng

- Sử dụng đòn bẩy để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

1

 

C4a

 

Vận dụng cao

- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.

1

 

C4b

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi vật lí 8 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì vật lí 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra cuối học kì 1 vật lí 8

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Vật lí 8 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net