Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lí 8 kết nối ( đề tham khảo số 4)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 8 kết nối (đề tham khảo số 4). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

  

I. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Dùng một mảnh vải len cọ xát nhiều lần vào mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được các vụn giấy vì

A. mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.

B. mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.

C. mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.

D. mảnh phim nhựa bị nóng lên.

Câu 2. Đâu không phải là nguồn điện?

A. Pin.

B. Acquy.

C. Máy phát điện.

D. Dây dẫn điện.

Câu 3. Vật dẫn điện là gì?

A. Là vật cho các electron tự do chạy qua.

B. Là vật cho các ion dương và electron chạy qua.

C. Là vật có hai cực: cực âm và cực dương.

D. Là vật cho dòng điện chạy qua.

Câu 4. Chiều dòng điện trong mạch kín quy ước là

A. chiều quay của kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.

B. chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.

C. chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.

D. chiều từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn và các dụng cụ điện đến cực âm của nguồn điện.

Câu 5. Có thể mạ một lớp kim loại cho bề mặt của một số đồ vật là do tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt.

B. Tác dụng hóa học.

C. Tác dụng phát sáng.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 6. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của

A. nguồn điện.

B. dòng điện.

C. thiết bị điện trong mạch.

D. thiết bị an toàn của mạch.

Câu 7. Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch để hở?

A. 

B. 

C.

D.

Câu 8. Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là

A. 32 A.

B. 0,32 A.

C. 1,6 A.

D. 3,2 A.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Vì sao vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bông bám vào?

Câu 2. (1 điểm) Hình dưới mô tả một mạch điện. Mạch điện gồm những bộ phận nào? Chỉ ra đâu là nguồn điện, đâu là vật tiêu thụ năng lượng điện?

Câu 3. (2 điểm) Dòng điện chạy trong mạch điện có thể gây ra những tác dụng nào? Những tác dụng đó được ứng dụng như thế nào trong đời sống và kĩ thuật?

Câu 4. (2 điểm) a) Em hãy vẽ sơ đồ của mạch điện sau (trong sơ đồ chỉ rõ các chốt dương và âm của các dụng cụ đo).

b) Đổi các đơn vị đo sau:

560 mA = ……… A

1,5 V = ………… kV

9 kV = …………V

8,8 A = ………… mA

9000 V = …………mV

 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

D

D

D

B

B

A

D

       B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bông bám vào vì khăn bông khô khi lau chùi sẽ cọ xát với các bề mặt được lau gây ra hiện tượng nhiễm điện do cọ xát làm các bề mặt được lau bị nhiễm điện có thể hút được các vật nhỏ nhẹ mà khăn bông khô lại gồm nhiều sợi bông nhỏ nhẹ nên dễ bị chúng hút bám vào các bề mặt được lau.



1 điểm

Câu 2

(1 điểm)

Mạch điện gồm các bộ phận: nguồn điện, công tắc, bóng đèn, chuông điện và dây dẫn nối các vật tiêu thụ năng lượng điện và nối với hai cực nguồn điện. Acquy là nguồn điện; bóng đèn, chuông điện và cả dây dẫn là các vật tiêu thụ năng lượng điện.



1 điểm

Câu 3

(2 điểm)

Dòng điện chạy trong mạch điện có thể gây ra các tác dụng: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.

- Ứng dụng tác dụng nhiệt: bóng đèn điện sợi đốt, bếp điện, bàn là điện,…

- Ứng dụng tác dụng hóa học: mạ điện,…

- Ứng dụng tác dụng phát sáng: điôt phát quang (LED) để trang trí, quảng cáo,…

- Ứng dụng tác dụng sinh lí: chữa bệnh,…

0,4 điểm




Mỗi ý đúng 0,4 điểm

Câu 4

(2 điểm)

a) 

b)

560 mA = 0,56 A

1,5 V = 0,0015 kV

9 kV = 9000 V

8,8 A = 0,0088 mA

9000 V = 9 mV



1 điểm







Mỗi ý đúng 0,2 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC


CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu


Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

 

1

1

     

1

1

1,5

2. Dòng điện, nguồn điện

1

 

1

     

2

0

1

3. Mạch điện đơn giản

1

      

1

1

1

1,5

4. Tác dụng của dòng điện

1

  

1

    

1

1

2,5

5. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

1

    

1

  

1

1

2,5

6. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế

2

       

2

0

1

Tổng số câu TN/TL

6

1

2

1

0

1

0

1

8

4

 

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC



Nội dung



Mức độ



Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

Điện 

4

8

  

1. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát 

Nhận biết

- Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện.

- Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện.

 

1

C1

 

Thông hiểu

- Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát.

- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.

1

  

C1

2. Dòng điện, nguồn điện

Nhận biết

- Nhận biết được kí hiệu nguồn điện.

- Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng. 

- Nêu  được định nghĩa dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

- Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện.

 

1

 

C2

Thông hiểu

- Phân biệt được vật dẫn điện và vật không dẫn điện.

1

1

 

C3

3. Mạch điện đơn giản  

Nhận biết

- Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang.

 

1

 

C4

Vận dụng cao

- Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, cầu dao điện tự động, rơle, chuông điện.

- Vẽ hoặc phân tích được sơ đồ mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn.

1

 

C2

 

4. Tác dụng của dòng điện  

Nhận biết

- Thấy được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hóa học, sinh lí.

1

  

C5

Thông hiểu

- Giải thích được các tác dụng của dòng điện.

 

1


C3

 

5. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế  

Nhận biết

- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.

- Nhận biết được vôn kế, ampe kế, kí hiệu vôn kế, ampe kế trên hình vẽ.

 

1

 

C6

Vận dụng

- Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản với các kí hiệu mô tả ampe kế và vôn kế.

- Đổi được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.

1

 

C4

 

6. Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế  

Nhận biết

- Mô tả được các thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế.

- Đọc được giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành.

 

2

 

C7,8

 

Tìm kiếm google: Đề thi vật lí 8 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì vật lí 8 kết nối tri thức, đề kiểm tra giữa học kì 2 vật lí 8

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Vật lí 8 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com