Giải chi tiết Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Cánh diều bài 7 Thực trạng trồng chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 Thực trạng trồng chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng sách mới Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Cánh diều. Lời giải chi tiết, chuẩn xác, dễ hiểu sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập trong chương trình học. Baivan.net giải chi tiết tất cả các bài tập trong sgk. Hi vọng sẽ trở thành người bạn đồng hành cùng các em trong suốt quá trình học tập.

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Rừng trồng tập trung nhiều ở những tỉnh nào của nước ta?

Bài làm chi tiết:

Rừng trồng tập trung nhiều ở những tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Nghệ An, Sơn La, Quảng Nam, Tây Ninh, Đồng Nai,…

1. THỰC TRẠNG TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG

Câu hỏi: Rừng đóng góp như thế nào vào độ che phủ rừng ở nước ta từ 1990 đến 2022?

Bài làm chi tiết:

Trong hơn 30 năm qua, công tác trồng rừng ở nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhờ đó tỉ lệ che phủ rừng ngày càng tăng. Từ giữa những năm 1990 đến nay, diện tích rừng trồng của nước ta đã tăng liên tục và phát triển ổn định nhờ các chương trình. chính sách phát triển rừng quốc gia…

Luyện tập: Quan sát Hình 7.1 và đánh giá thực trạng trồng rừng ở nước ta giai đoạn 1990 - 2022.

Bài làm chi tiết:

Đánh giá thực trạng trồng rừng ở nước ta giai đoạn 1990 – 2022:

- Nhìn chung, diện tích trồng rừng của Việt Nam có xu hướng tăng (từ 0,74 triệu ha của 1990 lên 4,66 triệu ha của 2022)

- Mặc dù diện tích rừng trồng ở nước ta tăng liên tục trong những năm qua nhưng chất lượng, năng suất rừng trồng vẫn còn thấp, phần lớn là rừng trồng gỗ nhỏ. Trồng rừng sản xuất là chủ yếu, rừng trồng sản xuất chiếm 84,4% (tính đến năm 2022), công tác trồng và chăm sóc rừng phòng hộ và rừng đặc dụng chưa được chú trọng.

Vận dụng: Tìm hiểu thực trạng trồng chăm sóc rừng ở một địa phương mà em biết.

Bài làm chi tiết:

Thực trạng trồng chăm sóc rừng ở tỉnh Quảng Nam:

- Công tác chăm sóc rừng được chú trọng:

+ Tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật chăm sóc rừng cho người dân.

+ Hỗ trợ người dân kinh phí chăm sóc rừng.

- Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế:

+ Nhận thức của một số người dân về chăm sóc rừng còn hạn chế.

+ Kinh phí hỗ trợ cho công tác chăm sóc rừng còn hạn chế.

- Một số mô hình trồng và chăm sóc rừng hiệu quả:

+ Mô hình trồng rừng gỗ lớn theo hướng tập trung: Mô hình này giúp nâng cao năng suất và chất lượng rừng, giảm chi phí đầu tư và công chăm sóc.

+ Mô hình trồng rừng kết hợp với chăn nuôi: Mô hình này giúp tăng thu nhập cho người dân, đồng thời bảo vệ rừng.

2. THỰC TRẠNG BẢO VỆ, KHAI THÁC RỪNG.

Câu hỏi: Đánh giá thực trạng bảo vệ rừng ở nước ta.

Bài làm chi tiết:

Trong những năm gần đây, công tác bảo vệ rừng ở nước ta đã có nhiều tiến bộ rõ rệt, điển hình như:

– Bảo vệ và phát triển được vốn rừng quốc gia, duy trì ổn định diện tích rừng tự nhiên, tăng diện tích rừng trồng và cây xanh. 

– Nhận thức và trách nhiệm của các ngành, các cấp và người dân đối với công tác bảo vệ rừng được nâng lên rõ rệt.

– Công tác cấp chứng chỉ quản lí rừng bền vững nhằm góp phần đạt được các mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng được quan tâm và nhân rộng. 

- Đã thực hiện thành công chính sách chỉ trả dịch vụ môi trường rừng góp phần làm tăng hiệu quả của công tác bảo vệ rừng.

- Mở rộng, thành lập mới các khu bảo tồn góp phần duy trì tính toàn vẹn của hệ sinh thái rừng tự nhiên, tăng tính đa dạng sinh học của tài nguyên sinh vật rừng.

- Ngăn chặn có hiệu quả nạn chặt phá rừng, khai thác tài nguyên rừng trái phép và cháy rừng. 

Luyện tập: Đánh giá thực trạng công tác bảo vệ rừng ở nước ta giai đoạn 2006 – 2020 dựa trên thông tin Bảng 7.2

Bài làm chi tiết:

Đánh giá thực trạng công tác bảo vệ rừng ở nước ta giai đoạn 2006 – 2020:

- Nhìn chung, số vụ vi phạm và diện tích bị hại ở nước ta có xu hướng giảm mạnh.

- Tuy nhiên con số vi phạm hiện vẫn đang ở mức cao dẫn đến diện tích bị thiệt hại cũng cao.

- Tỉnh trạng vi phạm các quy định về bảo vệ và phát triển rừng vẫn diễn ra phức tạp, nạn chặt phá rừng, khai thác lâm sản trái pháp luật, cháy rừng vẫn xảy ra nghiêm trọng ở một số địa phương; nhận thức về tầm quan trọng của bảo vệ rừng của các ngành, các cấp, của người dân có chuyển biến nhưng chưa đầy đủ và toàn diện.

Câu hỏi: Đánh giá thực trạng khai thác rừng ở nước ta.

Bài làm chi tiết:

Trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2020, khả năng đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu trong nước cho công nghiệp chế biến tăng từ 30% đến trên 70%, sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng liên tục tăng qua các năm (Bảng 7.3), cơ bản đạt mục tiêu Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 là 20 - 24 triệu m3/năm, khai thác gỗ từ rừng tự nhiên được quản lí chặt chẽ, thực hiện đóng cửa rừng tự nhiên trên phạm vi toàn quốc từ năm 2016.

Luyện tập: Dựa vào Bảng 7.3 hãy só sánh về sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng, rừng tự nhiên, rừng cao su và cây phân tán ở nước ta từ giai  đoạn 2008 – 2020

Giải chi tiết:

So sánh về sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng, rừng tự nhiên, rừng cao su và cây phân tán ở nước ta từ giai  đoạn 2008 – 2020:

- Tổng sản lượng gỗ khai thác có chiều hướng tăng dần từ 3 742 000 m² của năm 2008 lên đến 29 500 000 m² của 2020

- Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tập trung chiếm sản lượng cao nhất và đang có xu hướng tăng dần.

- Sản lượng gỗ từ rừng tự nhiên chiếm sản lượng thấp nhất và đang có xu hướng giảm dần

- Sản lượng gỗ khai thác từ cây cao su và cây phân tán giữ ở mức ổn định và có chiều hướng gia tăng nhanh chóng.

Vận dụng: Tìm hiểu thực trạng bảo vệ, khai thác rừng ở một địa phương mà em biết.

Bài làm chi tiết:

Tìm hiểu thực trạng bảo vệ, khai thác rừng ở tỉnh Quảng Nam:

1. Về bảo vệ rừng:

- Diện tích và tỷ lệ che phủ rừng:

+ Diện tích: 680.249,67 ha.

+ Tỷ lệ che phủ: 42,1%.

- Thành quả:

+ Diện tích rừng tăng liên tục qua các năm.

+ Chất lượng rừng được cải thiện.

- Vấn đề tồn tại:

+ Vẫn còn tình trạng khai thác rừng trái phép.

+ Ý thức của một số người dân về bảo vệ rừng còn hạn chế.

2. Về khai thác rừng:

- Diện tích và sản lượng khai thác:

+ Diện tích khai thác được phép: 23.500 ha (năm 2022).

+ Sản lượng khai thác gỗ: 15 triệu m3 (năm 2022).

- Loại gỗ khai thác: Keo, bạch đàn, thông, dổi,...

- Vấn đề tồn tại:

+ Khai thác rừng trái phép.

+ Chế biến gỗ còn nhiều hạn chế.

3. Giải pháp:

- Bảo vệ rừng:

+ Tăng cường công tác quản lý rừng.

+ Nâng cao nhận thức của người dân.

+ Phát triển các mô hình trồng rừng hiệu quả.

- Khai thác rừng:

+ Xử lý nghiêm hành vi khai thác rừng trái phép.

+ Nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ.

+ Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ

Tìm kiếm google:

iải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Cánh diều, giải bài 7 Thực trạng trồng chăm sóc, bảo Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều bài 7 Thực trạng trồng chăm sóc, bảo

Xem thêm các môn học

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều mới


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com