Giải kết nối tri thức khoa học tự nhiên 6 bài 13: Động vật

Hướng dẫn giải bài 13: Động vật trang 148 sách khoa học tự nhiên 6. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách " Kết nối tri thức và cuộc sống" được nhà xuất bản giáo dục biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

[toc:ul]

Mở đầu

Chỉ ra các loài em cho là động vật trong hình bên và gọi tên các loài em biết. Vì sao em lại xếp chúng vào nhóm động vật?

Trả lời:

Các loài động vật: ếch, cá, ốc, nòng nọc, ấu trùng, giun, vịt, chuồn chuồn.

Chúng là được xếp vào nhóm động vật vì chúng là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, tế bào không có thành tế bào và hầu hết chúng có khả năng di chuyển.

I. Đa dạng động vật

Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:

Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kể tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Môi trường sốngLoài động vật
??
??
??
??
??
Hướng dẫn giải:

Các loài động vật có thể sống dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác, ...

Môi trường sốngLoài động vật
dưới nước
dưới nướctôm
trên cạn
trong đấtgiun đất
trong đấtấu trùng ve
trong cơ thể sinh vật khácsán
trên cạntrâu

II. Các nhóm động vật

1. Kể tên những loài thân mềm, chân khớp mà em biết?

2. Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu giúp em nhận biết được chúng thuộc ngành nào.

3. Dựa vào cầu trả lời ở câu trên, hãy quan sát hình 13.7 và hoàn thành vào bảng theo mẫu sau vào vở.

Tên loàiĐặc điểm nhận biếtNgành
Sứa  
Châu chấu  
Hàu biển  
Rươi  

4. Em hãy lấy thêm ví dụ về các loài cá mà em biết.

5. Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó có sống được không? Vì sao?

 

6. Cá heo và cá voi sống dưới nước và đều được gọi là cá, tuy nhiên chúng không thuộc lớp Cá mà thuộc lớp Động vật có vú. Em hãy tìm hiểu về hai loài trên và giải thích vì sao chúng lại không được xếp vào lớp Cá.

Hướng dẫn giải:

1. Loài thân mềm: ốc sên, bạch tuộc, mực, ốc anh vũ, ...

    Loài chân khớp: tôm, dế mèn, cua, châu chấu, bọ hung, ...

2. Ruột khoang: cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ mở

    Giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

    Giun tròn: cơ thể tròn hình trụ

    Giun đốt: cơ thể phân đốt

    Thân mềm: cơ thể rất mềm, thường được bao bọc lớp vỏ cứng bên ngoài

    Chân khớp: chân phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động

3. 

Tên loàiĐặc điểm nhận biếtNgành
Sứa cơ thể đối xứng, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ mở ở phần trên cơ thểruột khoang 
Châu chấu chân phân đốt, nối với nhau bằng các khớp độngchân khớp 
Hàu biển cơ thể mềm, bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoàithân mềm 
Rươi cơ thể phân đốt giun đốt

4. Các loài cá: cá rô phi, cá cờ, cá mập, cá cơm, cá voi, ...

5. Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó không sống được vì nó hô hấp bằng da và phổi nhưng chủ yếu là hô hấp bằng da, trong môi trường khô ráo thì da nó sẽ bị khô và nó sẽ không hô hấp được và chết.

6. Cá heo và cá voi thuộc lớp động vật có vú vì chúng hít thở không khí bằng phổi, đẻ con và nuôi chúng bằng tuyến vú; tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của chúng.

III. Vai trò của động vật

1. Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.

2. Dựa vào thông tin đã học và hình 13.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vở theo mẫu sau:

Vai trò của động vậtTên các loài động vật
Thực phẩm?
Dược phẩm?
Nguyên liệu sản xuất?
Giải trí - thể thao?
Học tập - Nghiên cứu khoa học?
Bảo vệ an ninh?
Các vai trò khác?
Hướng dẫn giải:

1. Động vật có vai trò quan trọng trong cuộc sống hằng ngày, chúng cung cấp thức ăn, các sản phẩm từ động vật được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức; phục vụ giải trí, ...

    Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật: ngọc trai, mật ong, lông cừu, ...

2. 

Vai trò của động vậtTên các loài động vật
Thực phẩmgà, vịt, lợn, trâu, bò, ...
Dược phẩmong, dê, rắn, ...
Nguyên liệu sản xuấtcừu, dê, ...
Giải trí - thể thaochó, voi, cá voi, ...
Học tập - Nghiên cứu khoa họcếch, ruồi, muỗi, ...
Bảo vệ an ninhchó,

IV. Tác hại của động vật

1. Quan sát hình 13.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.

2. Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.

3. Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu, ... Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.

Hướng dẫn giải:

1. Một số loài động vật gây hại cho cây trồng; chúng phá hoại mùa màng; ăn thân, lá cây; gây bệnh cho cây; ...

2. Các loài động vật gây hại trong cuộc sống hàng ngày: rận, bọ chét, chuột, mối, ...

3. Biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán:

- Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi chơi trên đất và sau khi đi đại tiện.

- Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay

- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất

- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch

- Không ăn thức ăn chưa nấu chín

- Không uống nước khi chưa đun sôi

- Đại tiện đúng nơi quy định

Tìm kiếm google: Giải KNTT lớp 6, KHTN 6 sách kết nối tri thức, giải KHTN 6 sách mới, bài 13: Động vật, sách KNTT nxb giáo dục

Xem thêm các môn học

Giải khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com