1. Loài thân mềm: ốc sên, bạch tuộc, mực, ốc anh vũ, ...
Loài chân khớp: tôm, dế mèn, cua, châu chấu, bọ hung, ...
2. Ruột khoang: cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ mở
Giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
Giun tròn: cơ thể tròn hình trụ
Giun đốt: cơ thể phân đốt
Thân mềm: cơ thể rất mềm, thường được bao bọc lớp vỏ cứng bên ngoài
Chân khớp: chân phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động
3.
Tên loài | Đặc điểm nhận biết | Ngành |
Sứa | cơ thể đối xứng, khoang cơ thể thông với bên ngoài qua lỗ mở ở phần trên cơ thể | ruột khoang |
Châu chấu | chân phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động | chân khớp |
Hàu biển | cơ thể mềm, bao bọc bởi lớp vỏ cứng bên ngoài | thân mềm |
Rươi | cơ thể phân đốt | giun đốt |
4. Các loài cá: cá rô phi, cá cờ, cá mập, cá cơm, cá voi, ...
5. Ếch thường sống ở những nơi ẩm ướt, nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm thì nó không sống được vì nó hô hấp bằng da và phổi nhưng chủ yếu là hô hấp bằng da, trong môi trường khô ráo thì da nó sẽ bị khô và nó sẽ không hô hấp được và chết.
6. Cá heo và cá voi thuộc lớp động vật có vú vì chúng hít thở không khí bằng phổi, đẻ con và nuôi chúng bằng tuyến vú; tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của chúng.
III. Vai trò của động vật
1. Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em? Hãy kể tên các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật mà em đã sử dụng.
2. Dựa vào thông tin đã học và hình 13.16, hãy viết tên các loài động vật tương ứng với các vai trò trong bảng và hoàn thành vở theo mẫu sau:
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
Thực phẩm | ? |
Dược phẩm | ? |
Nguyên liệu sản xuất | ? |
Giải trí - thể thao | ? |
Học tập - Nghiên cứu khoa học | ? |
Bảo vệ an ninh | ? |
Các vai trò khác | ? |
Hướng dẫn giải:
1. Động vật có vai trò quan trọng trong cuộc sống hằng ngày, chúng cung cấp thức ăn, các sản phẩm từ động vật được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và đồ trang sức; phục vụ giải trí, ...
Sản phẩm có nguồn gốc từ động vật: ngọc trai, mật ong, lông cừu, ...
2.
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
Thực phẩm | gà, vịt, lợn, trâu, bò, ... |
Dược phẩm | ong, dê, rắn, ... |
Nguyên liệu sản xuất | cừu, dê, ... |
Giải trí - thể thao | chó, voi, cá voi, ... |
Học tập - Nghiên cứu khoa học | ếch, ruồi, muỗi, ... |
Bảo vệ an ninh | chó, |
IV. Tác hại của động vật
1. Quan sát hình 13.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật.
2. Em hãy kể thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
3. Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thể gầy yếu, thiếu máu, ... Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán.
Hướng dẫn giải:
1. Một số loài động vật gây hại cho cây trồng; chúng phá hoại mùa màng; ăn thân, lá cây; gây bệnh cho cây; ...
2. Các loài động vật gây hại trong cuộc sống hàng ngày: rận, bọ chét, chuột, mối, ...
3. Biện pháp phòng tránh các bệnh giun, sán:
- Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi chơi trên đất và sau khi đi đại tiện.
- Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay
- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất
- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch
- Không ăn thức ăn chưa nấu chín
- Không uống nước khi chưa đun sôi
- Đại tiện đúng nơi quy định