[toc:ul]
1. Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm (hinh dạng, màu sắc, ...) |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt |
2 | ? | ? | ? |
3 | ? | ? | ? |
4 | ? | ? | ? |
... | ? | ? | ? |
2. Trả lời câu hỏi:
a) Trong khu vực quan sát nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu của môi trường hoặc có hình dạng giống với vật nào đó trong môi trường (Hình 14.3). Hãy kể tên các động vật có những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, những đặc điểm này có lời gì cho động vật?
3. Chia sẻ những hình ảnh về động vật em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài em đã quan sất được.
1. Ví dụ:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm (hinh dạng, màu sắc, ...) |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt |
2 | Cá | Dưới nước | cơ thể hình thoi, dẹp hai bên |
3 | Cua | Dưới nước | chân phân đốt |
4 | Chim | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
5 | Mèo | Trên cạn | có lông bao phủ cơ thể, có bốn chân |
6 | Vịt | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
7 | Chó | Trên cạn | có lông bao phủ cơ thể, có bốn chân |
8 | Gà | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
2. a) Nhóm động vật có xương sống gặp nhiều nhất, động vật không xương sống gặp ít nhất.
b) Học sinh quan sát, nêu tên các loài động vật.
c) Ví dụ những loài động vật: tắc kè, cá ngựa, mực, bọ ngựa, ...
Những đặc điểm về màu sắc và hình dáng đó giúp chúng ngụy trang trong môi trường, tránh bị kẻ thù hoặc con mồi phát hiện.
3. Học sinh tự làmGiải KNTT lớp 6, KHTN 6 sách kết nối tri thức, giải KHTN 6 sách mới, bài 14: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên, sách KNTT nxb giáo dục.