II. Bài tập
1. Đặc điểm đặc trưng của lớp Động vật có vú là gì?
A. Đẻ trứng
B. Đẻ con
C. Sinh sản vô tính
D. Có khả năng tự dưỡng
2. Cá sấu thuộc lớp động vật nào?
A. Cá
B. Lưỡng cư
C. Bò sát
D. Động vật có vú
3. Ếch thuộc lớp động vật nào?
A. Lưỡng cư
B. Cá
C. Chim
D. Động vật có vú
4. Cây hoa hồng thuộc ngành thực vật nào?
A. Hạt kín
B. Rêu
C. Dương xỉ
D. Hạt trần
5. Cây nào dưới đây thuộc ngành Hạt trần?
A. Lúa
B. Vạn tuế
C. Cỏ bợ
D. Đu đủ
6. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ngành Dương xỉ?
A. Lá có màu xanh
B. Không có quả, hạt
C. Lá non cuộn tròn ở đầu
D. Sống ở nơi ẩm ướt
7. Việc làm nào sau đây gây suy giảm đa dạng sinh học?
A. Cấm phá rừng và săn bắt động vật hoang dã.
B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
C. Khôi phục, bảo vệ các hệ sinh thái, tài nguyên rừng
D. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
8. Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Xả rác thải công nghiệp chưa xử lí ra môi trường
B. Trồng và bảo vệ rừng
C. Sử dụng sản phầm từ động vật quý hiếm
D. Đánh bắt cá bằng thuốc nổ
9. Vì sao rêu thường sống được ở nơi ẩm ướt?
A. Kích thước cơ thể nhỏ
B. Không có mạch dẫn
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Chưa có rễ
Hướng dẫn giải:
1. Chọn B. Đẻ con
2. Chọn C. Bò sát
3. Chọn A. Lưỡng cư
4. Chọn A. Hạt kín
5. Chọn B. Vạn tuế
6. Chọn B. Không có quả, hạt
7. Chọn D. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
8. Chọn B. Trồng và bảo vệ rừng
9. Chọn B. Không có mạch dẫn.
11. Trong các ngành thực vật, Hạt kín là ngành phân bố rộng rãi nhất. Theo em, đặc điểm cấu tạo nào của thực vật Hạt kín giúp chúng sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau và có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm cấu tạo của thực vật Hạt kín giúp chúng sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau và có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất:
- Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái (lá đơn, lá kép, thân củ, thân rễ, rễ cọc, rễ chùm, ...)
12. Muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy hiểm cho người như sốt rét, viêm não Nhật Bản, ... Em cần làm gì để diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt?
Hướng dẫn giải:
Biện pháp diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt:
- Dọn dẹp vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, khô ráo
- Diệt bọ gậy, loăng quăng.
- Dùng thuốc và dược phẩm để đuổi và diệt muỗi
13. Hãy tìm hiểu một số loài thực vật, động vật cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người qua sách báo và mạng internet. Cho biết tên, đặc điểm và môi trường sống của những loài đó.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ:
Tên | Đặc điểm | Môi trường sống |
gà | có lông bao phủ cơ thể, có cánh, hai chân | trong tự nhiên hoặc được nuôi bởi con người |
trâu | to lớn, có da dày, bốn chân, có cặp sừng lớn | trong tự nhiên, hoặc được con người chăn nuôi |
14. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của thực vật đối với tự nhiên và con người.
Hướng dẫn giải:
Vai trò của thực vật:
+ Với môi trường:
- Hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxi giúp cân bằng khí oxy và cacbonic
- Góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường
- Điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính
+ Với con người:
- Cung cấp khí oxy cho hoạt động hô hấp của con người
- Làm thức ăn cho con người
- Một số loài được dùng làm thuốc, dược phẩm quý cho con người
Qua đó học sinh vẽ sơ đồ.
15. Trong đời sống hằng ngày, có những việc làm của em góp phần bảo vệ đa dạng sinh học những cũng có những việc làm gây suy giảm hệ đa dạng sinh học. Hãy liệt kê các việc làm đó, nêu tác dụng/ tác hại của chúng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
Hướng dẫn giải:
Một số việc làm như:
- Xả rác bừa bãi ra môi trường. Gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại môi trường sống của một số loài động, thực vật
- Trồng cây gây rừng. Giúp xây dựng lại hệ sinh thái, tạo môi trường sống cho nhiều loài động thực vật