Câu 1. Em hãy kể tên một số tai nạn, thương tích chúng ta có thể gặp phải trong cuộc sống hằng ngày.
Trả lời:
Một số tai nạn, thương tích chúng ta có thể gặp phải trong cuộc sống hằng ngày:
Câu 2. Em hãy giải thích nghĩa của câu: "Nhà có phúc sinh con biết lội, nhà có tội sinh con hay trèo".
Trả lời:
* Giải thích câu nói:
- Có phúc đẻ con hay lội : nước ta là nước nông nghiệp, cha mẹ có phúc đẻ ra những đứa con siêng năn hay lội đồng, lội ruộng kiếm ăn là nghề sinh nhai chính của nông dân, gia đình sung túc nếu con cái hay ''lội'' là đúng.
- Có tội đẻ con hay trèo : nhà nào vô phúc (có tội) đẻ ra con cái không lo làm ăn mà hay đi chơi, leo trèo cây cao nghịch ngợm đó là nguy cơn té ngã, tai nạn... nên con hay trèo là cha mẹ có ''tội'' (vô phúc) là phải rồi.
Câu 3. Em hãy bình luận (nêu ý kiến của em) về hình ảnh em quan sát được dưới đây.
* Thảo luận:
Trả lời:
* Theo em, cả 2 hình ảnh hình 27.2 đều không nên, vi phạm luật giao thông
* Phòng tránh tai nạn, thương tích:
- Để phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ, chúng tôi nhận ra rằng: trước tiên cần làm cho trẻ hiểu: tai nạn thương tích là khó tránh khỏi trong cuộc sống hằng ngày; và điều quan trọng là chúng ta đối mặt và xử lý ra sao. Điều đó lại phụ thuộc vào kiến thức và kỹ năng của mỗi người. Do đó, trang bị những kiến thức và kỹ năng phòng tránh và xử lý tai nạn thương tích cho trẻ càng sớm càng tốt…
- Phân biệt, nhận biết những nơi có thể gây nguy hiểm. Biết thận trọng khi chơi với những đồ vật có thể gây nguy hiểm như: cây, gậy, dao, kéo, súng đồ chơi…
- Biết các phòng tránh và xử lý khi bị ngã, chảy máu: học cách xử lý khi bị thương nhẹ, cách sơ cứu khi bị chảy máu, biết cách tìm sự trợ giúp khi xảy ra các tình huống tai nạn.
- Phòng tránh và xử lý khi bị gãy tay, chân: học cách xử lý khi chẳng may bị gãy chân, tay, cách tìm kiếm sự giúp đỡ khi ở nhà một mình, khi đi chơi,khi ở trường học…
- Phòng tránh và xử lý khi bị bỏng: nguyên nhân, hệ quả của tai nạn do bỏng, cách phòng tránh và xử lý khi chẳng may bị bỏng….
1. Một số tai nạn, thương tích
- Thảo luận và kể tên các tai nạn, thương tích có thể xảy ra tại các địa điểm sau (bảng 27.1).
STT | Địa điểm | Tai nạn, thương tích có thể xảy ra |
1 | ở nhà | |
2 | ở trường | |
3 | Hồ bơi | |
4 | trên đường |
* Trả lời câu hỏi:
- Tai nạn là gì? Thương tích là gì?
- Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em đã gặp để phân biệt tai nạn với thương tích?
Trả lời:
Bảng 27.1
STT | Địa điểm | Tai nạn, thương tích có thể xảy ra |
1 | ở nhà | vết thương chảy máu, gãy xương, bỏng, điện giật, ngạt hơi,... |
2 | ở trường | gãy xương, điện giật, ngạt hơi,... |
3 | Hồ bơi | đuối nước |
4 | trên đường | vết thương chảy máu, gãy xương |
* Trả lời câu hỏi:
- Tai nạn là một sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn do một tác nhân bên ngoài gây nên các tổn thương, thương tích cho cơ thể về thể chất hay tâm hồn của nạn nhân.
- Thương tích là sự tổn thương của cơ thể ở các mức độ khác nhau gây nên bởi tiếp xúc đột ngột với các nguồn năng lượng (có thể là các tác động cơ học, nhiệt, hóa chất, bức xạ ion, chất phóng xạ…) quá ngưỡng chịu đựng của cơ thể hoặc do cơ thể thiếu các yếu tố cần thiế cho sự sống như thiết oxy, mất nhiệt.
- Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em đã gặp để phân biệt tai nạn với thương tích:
+ Tai nạn: đâm xe
+ Thương tích: gãy xương
2. Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn, thương tích
- Thảo luận để mô tả các nguyên tắc phòng tránh tai nạn, thương tích trong một số trường hợp sau (bảng 27.2).
STT | Tình huống | Tai nạn, thương tích có thể gặp phải | |
1 | Ngã |
| |
2 | Bỏng/cháy |
| |
3 | Tham gia giao thông | Đi bộ |
|
Đi xe đạp | |||
Đi ô tô, xe bus | |||
4 | Ngộc độc |
| |
5 | Bị vật sắc nhọn đâm |
| |
6 | Ngạt thở, hóc nghẹn |
| |
7 | Động vật cắn |
| |
8 | Đuối nước |
| |
9 | Điện giật/ sét đánh |
|
- Hãy điền tên vào các biển báo trong hình dưới đây:
Trả lời:
STT | Tình huống | Tai nạn, thương tích có thể gặp phải | |
1 | Ngã | do trơn trượt, đường gập ghềnh, hư hỏng,.. | |
2 | Bỏng/cháy | để các vật dễ cháy gần bếp, trẻ con nghịch củi lửa, nước sôi,... | |
3 | Tham gia giao thông | Đi bộ | đi sai làn, đùa nghịch trên đường, đua xe, vượt đèn đỏ,...
|
Đi xe đạp | |||
Đi ô tô, xe bus | |||
4 | Ngộc độc | thực phẩm bẩn, uống nhầm thuốc, ăn uống không hợp lí,.. | |
5 | Bị vật sắc nhọn đâm | đùa nghịch, chơi dưới bếp,.. | |
6 | Ngạt thở, hóc nghẹn | nhét đồ chơi, vật cứng vào tai, mũi, ... | |
7 | Động vật cắn | vệ sinh nhà cửa không sạch sẽ, chơi trong cái bụi cây không an toàn,.. | |
8 | Đuối nước | không có người lớn bơi cùng, không khởi động trước khi bới,... | |
9 | Điện giật/ sét đánh | đồ điện hở, thiết bị điện hư hỏng,.. |
- Chú thích vào hình:
a. chất độc
b. đá lở
c. đường trơn trượt
d. cẩn thận điện giật
e. khu vực hố nước sâu
g. điện cao áp nguy hiểm
3. Cách xử lí khi gặp tai nạn, thương tích
- Thảo luận với các bạn để nêu ra cách xử lí khi gặp một số tình huống sau:
Bảng 27.3.
STT | Tai nạn | Cách xử lí |
1 | đứt tay, chảy máu | |
2 | bị bỏng | |
3 | hóc xương | |
4 | tai nạn giao thông |
* Bài tập tình huống: Đánh dấu x vào những đồ dùng cần thiết và giải thích ý nghĩa, mục đích khi mang theo những vật dụng đó.
STT | Đồ dùng | Mục đích, ý nghĩa |
1 | đèn pin | |
2 | áo mưa | |
3 | dây thừng | |
4 | kem chống nắng | |
5 | mũ, ô | |
6 | băng, gạc urgo | |
7 | kem chống mỗi | |
8 | kính chống nắng | |
9 | thuốc tiêu hóa | |
Trả lời:
Bảng 27.3.
STT | Tai nạn | Cách xử lí |
1 | đứt tay, chảy máu | vệ sinh vết thương và cầm máu |
2 | bị bỏng | vệ sinh vết thương và phục hồi vết thương |
3 | hóc xương | lấy xương ra khỏi họng |
4 | tai nạn giao thông | sơ cứu và xử lí tùy thuộc vào mức độ thương tích |
* Bài tập tình huống: Đánh dấu x vào những đồ dùng cần thiết và giải thích ý nghĩa, mục đích khi mang theo những vật dụng đó.
STT | Đồ dùng | Mục đích, ý nghĩa |
1 | đèn pin | sử dụng cho các hoạt động ban đêm trong rừng |
2 | áo mưa | sử dụng cho các hoạt động nếu trời mưa |
3 | dây thừng | leo núi |
4 | kem chống nắng | bảo vệ da nếu trời nắng |
5 | mũ, ô | bảo vệ da nếu trời nắng, mưa |
6 | băng, gạc urgo | sơ cứu khi bị thương |
7 | kem chống mỗi | bảo vệ cơ thể không bị muỗi cắn |
8 | kính chống nắng | bảo vệ mắt khi nắng |
9 | thuốc tiêu hóa | sử dụng nếu gặp tai nạn ngộ độc |
Bài 1. Em hãy điền Đúng hoặc Sai vào các cách xử lí khi bị bỏng nước sôi trong bảng 27.5 dưới đây.
STT | Các cách xử lí | Đúng/Sai |
1 | dùng nước đá để làm mát vết bòng hoặc ngâm toàn bộ cơ thể vào trong nước sạch | |
2 | che phủ vùng bỏng bằng gạc, vải vô khuẩn nếu có hoặc bằng gạc hay vải sạch | |
3 | rửa vết thương dưới vòi nước lạnh. Để chỗ bỏng dưới vòi nước lạnh đnag chảy từ 15-20 phút hoặc cho đến khi cảm thấy vết bỏng hết đau | |
4 | thao bỏ quần áo ngay khi bị bỏng | |
5 | bôi kem đánh răng lên bề mặt vết bỏng |
Trả lời:
Tất cả các cách xử lí là đúng.
Bài 2. Học kĩ thuật "bơi tự cứu" đơn giản sau để tự cứu mình nếu chẳng may rơi xuống nước.
Bài 3. Em cùng các bạn và người thân trong gia đình hãy vẽ một số biển báo nguy hiểm và dán tại một số vị trí trong nhà, trong lớp học, trong trường để giúp các bạn và mọi người phòng tránh các nguy hiểm: đề phòng điện giật, đường trơn, cây đổ,...
Trả lời:
Dựa vào các biển báo ở mục 2 phần trước để vẽ biển báo.
- Tìm hiểu những tai nạn, thương tích hay xảy ra ở địa phương em. Theo em, làm thế nào để phòng tránh các tai nạn, thương tích đó?
- Viết một đoạn văn khoảng 300-500 từ, chia sẻ vào góc học tập.
Trả lời:
* Một số cách phòng tránh tai nạn thương tích:
- Phòng ngã: Củng cố cơ sở vật chất của trường, cụ thể:
- Phòng ngừa đánh nhau, bạo lực trong trường học
- Phòng ngừa tai nạn giao thông
- Phòng ngừa bỏng, nhiễm độc
- Phòng ngừa đuối nước
- Phòng ngừa điện giật
-Phòng ngừa ngộ độc thức ăn