Bài tập 10: Biểu đồ cột kép ở Hình 29 cho biết tuổi thọ trung bình của nam và nữ người Việt Nam ở các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
Trong giờ học nhóm, bạn Mai đã ghi lại số liệu ở Hình 29 vào Bảng 2 theo phân công của nhóm như sau:
Năm | Nam | Nữ |
2016 | 70,8 | 76,1 |
2017 | 70,9 | 76,2 |
2018 | 70,9 | 76,2 |
2019 | 72,0 | 76,3 |
2020 | 71,0 | 76,4 |
Bảng 2
Bạn Mai đã ghi nhầm số liệu vào một ô trong Bảng 2. Theo em, bạn Mai đã ghi nhầm số liệu nào?
Hướng dẫn trả lời:
Bạn Mai đã ghi nhầm số liệu về tuổi thọ trung bình của nam giới ở Việt Nam năm 2019, số liệu đúng phải là 71 tuổi.
Bài tập 11: Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 30 biểu diễn tổng đóng góp GDP (tỉ đô la Mỹ) ở các lĩnh vực kinh tế (Dịch vụ, Nông nghiệp, in Công nghiệp và Xây dựng) của Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2019.
a) Dựa vào các dữ liệu đó, hãy cho biết GDP của năm cao nhất hơn GDP của năm thấp nhất là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ.
b) Theo dự báo của IMF, đến năm 2025, Việt Nam sẽ vươn lên đứng thứ ba Đông Nam Á về quy mô kinh tế với GDP 571,1 tỉ đô la Mỹ. Hỏi GDP dự báo của IMF năm 2025 gấp bao nhiêu lần so với GDP ở năm 2014 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
c) Nêu một số giải pháp mà chính phủ đã đề xuất và thực hiện để đến năm 2025, Việt Nam vươn lên đứng thứ ba Đông Nam Á về quy mô kinh tế với GDP 571,1 tỉ đô la Mỹ.
Hướng dẫn trả lời:
a) 261 – 186,2 = 74,8 (tỉ đô la Mỹ).
b) $\frac{571,1}{186,2}\approx 3,1$.
c) Một số giải pháp mà chính phủ đã đề xuất và thực hiện để đến năm 2025, Việt Nam vươn lên đứng thứ ba Đông Nam Á về quy mô kinh tế:
Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội
Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả; phát triển nền kinh tế số; thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô
…
Bài tập 12: Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.
a) Lập bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường theo mẫu sau:
Phương tiện | Xe buýt | Xe máy | Xe đạp | Đi bộ |
Số sinh viên | ? | ? | ? | ? |
b) Công ty bảo vệ A đã trông giữ xe cho sinh viên nhà trường với giá một tháng là 30 000 đồng/chiếc xe máy và 15 000 đồng/chiếc xe đạp. Tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A.
Hướng dẫn trả lời:
a)
Phương tiện | Xe buýt | Xe máy | Xe đạp | Đi bộ |
Số sinh viên | 10% | 20% | 30% | 40% |
b)
Số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A là:
360 . 30 000+180 . 15 000 = 13 500 000 (đồng).
Bài tập 13: Bác Long dự định xây một ngôi nhà mặt bằng 60 m, cao 3 tầng. Số tiền cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính như sau:
Hạng mục | Dọn mặt bằng | Thiết kế | Thi công | Tư vấn, giám sát | Vật tư, vật liệu |
Số tiền (triệu đồng) | 15 | 36 | 300 | 45 | 550 |
a) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 32 để nhận được biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền bác Long cần phải chuẩn bị cho các hạng mục theo dự tính như trên.
b) Bác Long muốn tiết giảm chi phí cho các hạng mục: Thi công; Tư vấn, giám sát; Vật tư, vật liệu lần lượt là: 5%; 3%; 4%. Với tiết giảm chi phí cho các hạng mục như vậy, bác Long cần phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để xây được ngôi nhà như dự kiến?
Hướng dẫn trả lời:
a)
b) Số tiền dự kiến ban đầu để xây được ngôi nhà là:
15 + 36 + 300 + 45 + 550 = 946 (triệu đồng).
Tổng số tiền tiết giảm chi phí cho các hạng mục: Thi công; Tư vấn, giám sát; Vật tư, vật liệu là:
5% . 300 + 3% . 45 + 4% . 550 = 38,35 (triệu đồng).
Với tiết giảm chi phí cho tất cả các hạng mục như trên, Bác Long cần phải chuẩn bị số tiền để xây được ngôi nhà như dự kiến là:
946 – 38,35 =907,65 (triệu đồng).