Giải sách bài tập Toán 8 cánh diều bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Hướng dẫn giải bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác SBT toán 8 cánh diều. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập 44: Quan sát Hình 43 và chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng:

Hướng dẫn trả lời:

Ta có ΔABC ᔕ ΔDEF và ΔMNP ᔕ ΔHIK.

Bài tập 45: Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = 4 cm, DB = 6 cm và $\widehat{DAB}=\widehat{DBC}$. Tính độ dài CD.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $\widehat{DAB}=\widehat{DBC}$ (giả thiết), $\widehat{ABD}=\widehat{BDC}$ (hai góc so le trong). Suy ra ΔABD ᔕ ΔBDC.

Do đó ta có $\frac{AB}{BD}=\frac{BD}{DC}$, tức là CD = $\frac{BD^{2}}{AB}$.

Từ đó: CD = $\frac{6^{2}}{4}$ = 9 (cm).

Bài tập 46: Bác An cần đo khoảng cách AC, với A, C nằm ở hai bên bờ của một hồ nước (Hình 44a). Bác An đã tiến hành đo như sau:

- Chọn điểm B trên bờ (có điểm C) sao cho BC = 20 (m);

- Dùng thước đo góc, đo được các góc $\widehat{ABC}$ = 32°, $\widehat{ACB}$ = 77°

Chứng minh rằng: Nếu thực hiện vẽ trên giấy một tam giác DEF sao cho EF = 10 (cm), $\widehat{DEF}$ = 32°, $\widehat{DFE}$ = 77° (Hình 44b); Đo độ dài đoạn DF và giả sử DF = a (cm) thì độ dài AC mà bác An cần đo là 2a (m).

Hướng dẫn trả lời:

Ta có ΔABC ᔕ ΔDEF => $\frac{BC}{EF}=\frac{AC}{DF}$ hay $\frac{2000}{10}=\frac{AC}{a}$

Do đó AC = 200a (cm) = 2a (m).

Bài tập 47: Cho tam giác ABC. Lấy E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho tứ giác BEFP là hình bình hành (Hình 45). Biết diện tích tam giác AEF và CFP lần lượt bằng 16 cm$^{2}$ và 25 cm$^{2}$.

a) Hãy chỉ ra ba cặp tam giác đồng dạng.

b) Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ba cặp tam giác đồng dạng là: ΔAEF ᔕ ΔABC, ΔFPC ᔕ ΔABC, ΔAEF ᔕ ΔFPC

b) Ta có ΔAEF ᔕ ΔABC, ΔFPC ᔕ ΔABC nên $\frac{S_{\Delta AEF}}{S_{\Delta ABC}}=\left (\frac{EF}{BC}  \right )^{2}$

=> $\sqrt{\frac{S_{\Delta AEF}}{S_{\Delta ABC}}}=\frac{EF}{BC}$ (1).

Tương tự $\sqrt{\frac{S_{\Delta FPC}}{S_{\Delta ABC}}}=\frac{CP}{BC}$ (2).

Từ (1) và (2) => $\sqrt{\frac{S_{\Delta AEF}}{S_{\Delta ABC}}}+\sqrt{\frac{S_{\Delta FPC}}{S_{\Delta ABC}}}$ = $\frac{EF}{BC}+\frac{CP}{BC}=\frac{BP}{BC}+\frac{CP}{BC}$ = 1.

=> $\left (\sqrt{\frac{S_{\Delta AEF}}{S_{\Delta ABC}}}+\sqrt{\frac{S_{\Delta FPC}}{S_{\Delta ABC}}}  \right )^{2}$ = 1

Hay $\left (\sqrt{\frac{16}{S_{\Delta ABC}}}+\sqrt{\frac{25}{S_{\Delta ABC}}}  \right )^{2}$

=> $S_{\Delta ABC}$ = 81 cm$^{2}$.

Vậy diện tích tam giác ABC bằng 81 cm$^{2}$.

Bài tập 48: Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Từ C kẻ CE vuông góc với AB (E thuộc đường thẳng AB), CF vuông góc với AD (F thuộc đường thẳng AD). 

Chứng minh: AB. AE + AD. AF = AC².

Hướng dẫn trả lời:

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D, B trên đường thẳng AC. 

Ta có ΔAHD ᔕ ΔAFC => $\frac{AD}{AC}=\frac{AH}{AF}$ hay AD. AF = AC.AH (1).

Tương tự ΔAKB ᔕ ΔAEC => $\frac{AB}{AC}=\frac{AK}{AE}$ hay AB.AE = AC.AK (2).

Vì ΔABK ᔕ ΔCDH (cạnh huyền – góc nhọn) nên AK = HC. 

Từ đó, cộng (1) và (2) theo vế ta được: 

AD.AF + AB.AE = AC.(AH + AK) = AC.(AH + HC) = AC$^{2}$.

Bài tập 49: Cho hình vuông ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo, lấy G trên cạnh BC, H trên cạnh CD sao cho $\widehat{GOH}$ = 45°. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh:

a) ΔHOD ᔕ ΔOGB;                                                b) MG // AH.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{CDB}=\widehat{CBD}$ = 45°. 

Mặt khác: $\widehat{DOH}+\widehat{BOG}$ = 180° - 45° = 135°;

$\widehat{BOG}+\widehat{BGO}$ = 180°- 45° = 135°.

=> $\widehat{DOH}=\widehat{BGO}$, do đó ΔHOD ᔕ ΔOGB.

b) Theo câu a, ta có ΔHOD ᔕ ΔOGB => $\frac{HD}{OB}=\frac{OD}{GB}$.

Đặt MB = a, AD = 2a 

=> HD.GB = OB.OD = a$\sqrt{2}$.a$\sqrt{2}$ = 2a$^{2}$ = AD.BM.

Vì HD.GB = AD.BM nên $\frac{HD}{AD}=\frac{BM}{BG}$ => ΔBMG ᔕ ΔDHA.

Do đó $\widehat{M_{1}}=\widehat{AHD}$, mà $\widehat{AHD}=\widehat{BAH}$ (hai góc so le trong, AB // CD).

 

Suy ra $\widehat{M_{1}}=\widehat{BAH}$. Mà $\widehat{M_{1}}$ và $\widehat{BAH}$ ở vị trí đồng vị nên AH // MG.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập toán 8 cánh diều, Giải SBT toán 8 CD bài 8, Giải sách bài tập toán 8 CD bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 8 tập 2 cánh diều

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com