Giải chi tiết Toán 8 cánh diều mới bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Giải bài 8 Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác sách Toán 8 tập 2 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài

MỞ ĐẦU

Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A'B'C' sao cho $\hat{A'}=\hat{A}=60^{o}$ và $\hat{B'}=\hat{B}=45^{o}$ (Hình 79).

Câu hỏi: Hai tam giác A'B'C' và ABC có đồng dạng hay không?

Giải mở đầu trang 83 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng với nhau.

I. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA: GÓC - GÓC

Luyện tập 1: Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn $\hat{A}=50^{o}, \hat{B}=60^{o}, \hat{N}=60^{o}, \hat{P}=70^{o}$ . Chứng minh △ABC ∼ △MNP. 

Hướng dẫn trả lời:

Tam giác MNP có: $\hat{M}+\hat{N}+\hat{P}=180^{o}$

Mà $\hat{N}=60^{o},\hat{P}=70^{o}$

Suy ra: $\hat{M}=50^{o}$

Ta có: $\hat{A}=\hat{M}=50^{o};\hat{B}=\hat{N}=60^{o}$

Suy ra: △ABC ∼ △MNP (g.g).

II. ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG

Luyện tập 2: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh HA.HD = HB.HE.

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: $\widehat{HEA}=\widehat{HDB}=90^{o};\widehat{AHE}=\widehat{BHD}$ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra: AEH  BDH (g.g)

Do đó: $\frac{HA}{HB}=\frac{HE}{HD}$ hay HA.HD = HB.HE.

BÀI TẬP

Bài 1: Cho Hình 86. 

a) Chứng minh MNP  ABC.

b) Tìm x.

Giải bài tập 1 trang 85 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\hat{M}=\hat{A}=60^{o};\hat{N}=\hat{B}$

Suy ra: MNP  ABC (g.g)

b) MNP  ABC nên $\frac{MP}{AC}=\frac{NP}{BC}$ hay $\frac{x}{4\sqrt{2}} =\frac{3\sqrt{3}}{4\sqrt{3}}$

Do đó: $x=3\sqrt{2}$

Bài 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn $\hat{A}=70^{o}, \hat{B}=80^{o}, \hat{M}=80^{o}, \hat{N}=30^{o}$ Chứng minh $\frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}$

Hướng dẫn trả lời:

Tam giác MNP có: $\hat{M}+\hat{N}+\hat{P}=180^{o}$

Mà $\hat{M}=80^{o};\hat{N}=30^{o}$

Suy ra: $\hat{P}=70^{o}$

Ta có: $\hat{A}=\hat{P}=70^{o};\hat{B}=\hat{M}=80^{o}$

Suy ra: ABC  PMN (g.g)

Do đó: $\frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}$

Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh:

a) △ACD ∼ △BCE và CA . CE = CB . CD;

b) △ACD ∼ △AHE và AC . AE = AD . AH.

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{ADC}=\widehat{BEC}=90^{o}$ chung góc C

Suy ra: △ACD ∼ △BCE (g.g)

Do đó: $\frac{CA}{CB}=\frac{CD}{CE}$ hay CA . CE = CB . CD.

b) Ta có: $\widehat{ADC}=\widehat{AEH}=90^{o}$; chung góc A

Suy ra: △ACD ∼ △AHE (g.g)

Do đó: $\frac{AC}{AH}=\frac{AD}{AE}$ hay AC . AE = AD . AH. 

Bài 4: Cho Hình 87 với $\widehat{OAD}=\widehat{OCB}$. Chứng minh:

a) △OAD ∼ △OCB;

b) $\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}$

c) △OAC ∼ △ODB.

Giải bài tập 4 trang 85 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{OAD}=\widehat{OCB}$ chung góc O

Suy ra: △OAD ∼ △OCB (g.g)

b) Do △OAD ∼ △OCB nên $\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}$

Hay $\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}$

c) Ta có:  $\frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}$ (cmt) và chung góc O

Suy ra: △OAC ∼ △ODB (c.g.c) 

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:

a) △ABC ∼ △HBA và $AB^{2}=BC.BH$

b) △ABC ∼ △HAC và $AC^{2}=BC.CH$

c) △ABH ∼ △CAH và $AH^{2}=BH.CH$

d) $\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}$

Giải bài tập 5 trang 85 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{BAC}=\widehat{BHA}=90^{o}$; chung góc B 

Suy ra: △ABC ∼ △HBA (g.g)

Do đó: $\frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}$

Hay $AB^{2}=BC.BH$

b) Ta có: $\widehat{BAC}=\widehat{AHC}=90^{o}$; chung góc C

Suy ra: △ABC ∼ △HAC (g.g)

Do đó: $\frac{AC}{HC}=\frac{BC}{AC}$

Hay $AC^{2}=BC.CH$

c) Ta có: △ABC ∼ △HBA 

Mà △ABC ∼ △HAC

Suy ra: △ABH ∼ △CAH

Do đó: $\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}$

Hay $AH^{2}=BH.CH$

d) Ta có: $AB^{2}=BC.BH$. Suy ra: $\frac{1}{AB^{2}}=\frac{1}{BC.BH}$

$AC^{2}=BC.CH$ Suy ra: $\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.CH}$

$AH^{2}=BH.CH$ Suy ra: $\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{BH.CH}$ (1)

Ta có: $\frac{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.BH}+\frac{1}{BC.CH}=\frac{CH+BH}{BC.BH.CH}=\frac{BC}{BC.CH.BH}=\frac{1}{BH.CH}$(2)

Từ (1)(2) suy ra: $\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}$

Bài 6: Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây. Cho biết khoảng cách từ mắt bạn Minh đến cây và đến mặt đất lần lượt là AH = 2,8 m và AK = 1,6 m. Em hãy tính chiều cao của cây.

Giải bài tập 6 trang 85 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

Chiều cao của cây là đoạn thẳng BC. 

Ta có: AHBK là hình chữ nhật nên AK = BH = 1,6 m

Tam giác AHB vuông tại H: $AB=\sqrt{AH^{2}+BH^{2}}=\sqrt{2,8^{2}+1,6^{2}}=\frac{2\sqrt{65}}{5}$

Ta có: $\widehat{AHB}=\widehat{CAB}=90^{o}$; chung góc B

Suy ra: △HBA ∼ △ABC

Do đó: $\frac{HB}{AB}=\frac{BA}{BC}$

Suy ra: $BC=\frac{AB^{2}}{HB}=6,5$ m

 

Tìm kiếm google: Giải toán 8 cánh diều bài 8, giải Toán 8 sách cánh diều bài 8, Giải bài 8 Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 2 Cánh diều mới

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com