Giải chi tiết Toán 8 cánh diều mới bài: Bài tập cuối chương VIII

Giải bài: Bài tập cuối chương VIII sách Toán 8 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Bài 1: Cho △DEG ∼ △MNP, $\hat{E}=60^{o};\hat{M}=40^{o}$

a) Số đo góc D bằng bao nhiêu độ?

A. $40^{o}$

B. $50^{o}$

C. $60^{o}$

D. $80^{o}$

b) Số đo góc N bằng bao nhiêu độ?

A. $40^{o}$

B. $50^{o}$

C. $60^{o}$

D. $80^{o}$

c) Số đo góc P bằng bao nhiêu độ?

A. $40^{o}$

B. $50^{o}$

C. $60^{o}$

D. $80^{o}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Đáp án A

b) Đáp án C

c) Đáp án D

Bài 2: Cho △DEG ∼ △MNP, DE = 2 cm, DG = 4 cm, MN = 4 cm, NP = 6 cm.

a) Độ dài cạnh EG là:

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 8 cm

b) Độ dài cạnh MP là:

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 8 cm

Hướng dẫn trả lời:

a) Đáp án B

b) Đáp án: D

Bài 3: Cho tam giác ABC, các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AB, AC, BC sao cho tứ giác BMNP là hình bình hành (Hình 102). Chứng minh $\frac{MN}{BC}+\frac{NP}{AB}=1$

Giải bài tập 1 trang 94 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

Ta có: NP // AB nên $\frac{NP}{AB}=\frac{CP}{BC}$ (định lí Thalès)

$\frac{MN}{BC}=\frac{BP}{BC}$ (MN = BP do BMNP là hình bình hành)

Suy ra: $\frac{MN}{BC}+\frac{NP}{AB}=\frac{BP}{BC}+\frac{CP}{BC}=\frac{BP+CP}{BC}=\frac{BC}{BC}=1$

Bài 4: Cho tứ giác ABCD. Tia phân giác của các góc BAD và BCD cắt nhau tại điểm I. Biết I thuộc đoạn thẳng BD (Hình 103). Chứng minh AB . CD = AD . BC.

Giải bài tập 4 trang 94 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời: 

Tam giác ABD có AI là đường phân giác của góc BAD

Suy ra: $\frac{ID}{IB}=\frac{AD}{AB}$ (Tính chất đường phân giác) (1)

Tam giác BCD có CI là đường phân giác của góc BCD

Suy ra: $\frac{ID}{IB}=\frac{CD}{BC}$ (Tính chất đường phân giác) (2)

Từ (1)(2) suy ra: $\frac{AD}{AB}=\frac{CD}{BC}$ hay AB . CD = AD . BC.

Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BC, AN và Q là giao điểm của AN và DM. Chứng minh:

a) MP // AD, $MP=\frac{1}{4}AD$

b) $AQ=\frac{2}{5}AN$

c) Gọi R là trung điểm của CD. Chứng minh ba điểm M, P, R thẳng hàng và $PR=\frac{3}{4}AD$

Hướng dẫn trả lời:

a) Tam giác ABN có: M, P lần lượt là trung điểm của AB, AN

Suy ra: MP là đường trung bình của tam giác ABN

Do đó: MP // BN hay MP // BC (N thuộc BC) mà BC // AD (ABCD là hình bình hành), nên MP // AD

$MP=\frac{1}{2}BN$ mà $BN=\frac{1}{2}BC$ (N là trung điểm BC), nên $MP=\frac{1}{4}BC$

Mà BC = AD (ABCD là hình bình hành) 

Do đó: $MP=\frac{1}{4}AD$

b) Ta có: MP // AD (cmt)

Suy ra: $\frac{MP}{AD}=\frac{QP}{AQ}$ (định lí Thalès)

Hay: $\frac{1}{4}=\frac{QP}{AQ}$ nên AQ = 4QP (1)

Ta có: QP = AP - AQ 

Mà $AP=\frac{1}{2}AN$ (P là trung điểm AN)

Do đó: $QP=\frac{1}{2}AN-AQ$ (2)

Thay (2) vào (1) ta được: $AQ=4.(\frac{1}{2}AN-AQ)$

AQ = 2AN - 4AQ

5AQ = 2 AN hay $AQ=\frac{2}{5}AN$

c) Ta có: M, R lần lượt là trung điểm của AB, CD 

Suy ra: MR // AD và MR = AD

Mà MP // AD (câu a) 

Do đó: M, P, R thẳng hàng.

Ta có: $MP=\frac{1}{4}AD$ (câu a) 

Mà MR = AD 

Suy ra: $MP=\frac{1}{4}MR$. Do đó: $PR=\frac{3}{4}MR$ hay $PR=\frac{3}{4}AD$

Bài 6: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số đồng dạng k.

a) Cho AM, A'M' lần lượt là các đường trung tuyến của các tam giác ABC, A'B'C'. Chứng minh △ABM ∼ △A'B'M' và $\frac{AM}{A'M'}=k$

b) Cho AD, A'D' lần lượt là các đường phân giác của các tam giác ABC, A'B'C'. Chứng minh △ABD ∼ △A'B'D' và $\frac{AD}{A'D'}=k$

c) Cho AH, A'H' lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, A'B'C'. Chứng minh △ABH ∼ △A'B'H' và $\frac{AH}{A'H'}=1$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số đồng dạng k

Suy ra: $\frac{AB}{A'B'}=\frac{BC}{B'C'}=k$ và $\hat{B}=\hat{B'}$

Mà $BM=\frac{1}{2}BC; B'M'=\frac{1}{2}B'C'$

Do đó: $\frac{AB}{A'B'}=\frac{BM}{B'M'}=k$ và $\hat{B}=\hat{B'}$

Suy ra: △ABM ∼ △A'B'M' (c.g.c)

Nên $\frac{AM}{A'M'}=\frac{BM}{B'M'}=k$

b) Ta có: $\frac{AB}{A'B'}=\frac{BC}{B'C'}=\frac{AC}{A'C'}=k$ và $\hat{B}=\hat{B'}$

Suy ra: $\frac{AB}{AC}=\frac{A'B'}{A'C'}$

Do AD là đường phân giác của tam giác ABC nên $\frac{BD}{CD}=\frac{AB}{AC}$

Do A'D' là đường phân giác của tam giác A'B'C' nên $\frac{B'D'}{C'D'}=\frac{A'B'}{A'C'}$

Suy ra: $\frac{BD}{CD}=\frac{B'D'}{C'D'}$ hay $\frac{BD}{B'D'}=\frac{CD}{C'D'}$

Ta có: $\frac{BD}{B'D'}=\frac{CD}{C'D'}=\frac{BD+CD}{B'D'+C'D'}=\frac{BC}{B'C'}$

Mà $\frac{BC}{B'C'}=k$

Do đó:$\frac{BD}{B'D'}=k$ mà $\frac{AB}{A'B'}=k$

Nên $\frac{BD}{B'D'}$ và $\hat{B}=\hat{B'}$

Do đó: △ABD ∼ △A'B'D' (c.g.c)

Suy ra: $\frac{AD}{A'D'}=k$

c) Ta có: $\hat{B}=\hat{B'}$ và $\widehat{AHB}=\widehat{A'H'B'}=90^{o}$

Suy ra: △ABH ∼ △A'B'H' (g.g)

Nên $\frac{AB}{A'B'}=\frac{AH}{A'H'}$

Mà $\frac{AB}{A'B'}=k$

Do đó: $\frac{AH}{A'H'}=k$

Bài 7: Tính các độ dài x, y, z, t ở các Hình 104a, 104b, 104c.

Giải bài tập 7 trang 95 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{AMN}=\widehat{ABC}$ và chung góc A

Suy ra: △AMN ∼ △ABC

Do đó: $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}$ hay $\frac{x}{x+2}=\frac{6}{6+3}$

Suy ra: 9x = 6(x + 2)

9x = 6x + 12

3x = 12

x = 4.

Vậy x = 4.

b) Ta có: GH // EF nên $\frac{GH}{EF}=\frac{DG}{DF}=\frac{DH}{DE}$ (định lí Thalès)

Hay $\frac{z}{7,8}=\frac{y}{9}=\frac{2}{6}$

Ta có:$\frac{y}{9}=\frac{2}{6}$. Suy ra: y = 3.

$\frac{z}{7,8}=\frac{2}{6}$ Suy ra: z = 2,6.

c) Ta có: IK là đường phân giác của tam giác ILJ

Suy ra: $\frac{JK}{KL}=\frac{IJ}{IL}$ hay$\frac{t}{3}=\frac{2,4}{3,6}$

Do đó: t = 2.

Bài 8: Cho Hình 105. Chứng minh:

a) △HAB ∼ △HBC;

b) HB = HD = 6 cm.

Giải bài tập 8 trang 95 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời: 

a) Ta có: $\widehat{AHB}=\widehat{ABC}=90^{o}$ chung góc A

Suy ra: △HAB ∼ △BAC (1)

Ta có: $\widehat{BHC}=\widehat{ABC}=90^{o}$, chung góc C

Suy ra: △HBC ∼ △BAC (2)

Từ (1)(2) suy ra: △HAB ∼ △HBC.

b) △HAB ∼ △HBC (câu a) 

Suy ra: $\frac{HA}{HB}=\frac{HB}{HC}$ hay $\frac{4}{HB}=\frac{HB}{9}$

Do đó: $HB^{2}=36$ hay HB = 6 cm (1)

Chứng minh tương tự câu a ta có: △HAD ∼ △HDC

Suy ra: $\frac{HA}{HD}=\frac{HD}{HC}$ hay $\frac{4}{HD}=\frac{HD}{9}$

Do đó: $HD^{2}=36$ hay HD = 6 cm (2)

Từ (1)(2) suy ra: HB = HD = 6 cm.

Bài 9: Cho Hình 106. Chứng minh:

a) $AH^{2}=AB.AI=AC.AK$

b) $\widehat{AIK}=\widehat{ACH}$

Giải bài tập 9 trang 95 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{AIH}=\widehat{AHB}=90^{o}$ chung góc A

Suy ra: △AIH ∼ △AHB (g.g)

Do đó: $\frac{AI}{AH}=\frac{AH}{AB}$ hay $AH^{2}=AC.AK$

Ta có: $\widehat{AKH}=\widehat{AHC}=90^{o}$, chung góc A

Suy ra: △AKH ∼ △AHC (g.g)

Do đó: $\frac{AK}{AH}=\frac{AH}{AC}$ hay $AH^{2}=AC.AK$

Vậy $AH^{2}=AB.AI=AC.AK$

b) Ta có: AB . AI = AC . AK (câu a)

Suy ra: $\frac{AB}{AK}=\frac{AC}{AI}$ chung góc A

Do đó: △ABC ∼ △AKI (c.g.c)

Nên $\widehat{AIK}=\widehat{ACB}$ hay $\widehat{AIK}=\widehat{ACH}$

Bài 10: Cho tam giác ABC có M, N là hai điểm lần lượt thuộc các cạnh AB, AC sao cho MN // BC. Gọi I, P, Q lần lượt là giao điểm của BN và CM, AI và MN, AI và BC. Chứng minh:

a) $\frac{MP}{BQ}=\frac{PN}{QC}=\frac{AP}{AQ}$

b) $\frac{MP}{QC}=\frac{PN}{BQ}=\frac{IP}{IQ}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Theo định lí Thalès ta có: 

MP // BQ nên $\frac{MP}{BQ}=\frac{AP}{AQ}$

PN // QC nên $\frac{PN}{QC}=\frac{AP}{AQ}$

Suy ra: $\frac{MP}{BQ}=\frac{PN}{QC}=\frac{AP}{AQ}$

b) Theo định lí Thalès ta có: 

MP // QC nên $\frac{MP}{QC}=\frac{IP}{IQ}$

PN // BQ nên $\frac{PN}{BQ}=\frac{IP}{IQ}$

Suy ra: $\frac{MP}{QC}=\frac{PN}{BQ}=\frac{IP}{IQ}$

Giải bài tập 10 trang 96 sgk Toán 8 tập 2 CD

Bài 11: Cho Hình 107. Chứng minh:

a) △ABN ∼ △AIP và AI . AN = AP . AB;

b) A$AI.AN+BI.BM=AB^{2}$

Giải bài tập 11 trang 96 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có: $\widehat{ANB}=\widehat{API}=90^{o}$ chung góc A

Suy ra: ABN  AIP (g.g)

Do đó: $\frac{AB}{AI}=\frac{AN}{AP}$ hay AI . AN = AP . AB.

b) Ta có: $\widehat{AMB}=\widehat{IPB}=90^{o}$, chung góc B

Suy ra: AMB  IPB (g.g)

Do đó: $\frac{AB}{BI}=\frac{BM}{BP}$ hay BI . BM = AB . PB.

Ta có: AI . AN + BI . BM = AP.AB + AB.PB = AB(AP + PB) = $AB^{2}$

Bài 12: Hình 108 minh họa mặt cắt đứng của tủ sách nghệ thuật ở nhà bác Ngọc. Sau một thời gian sử dụng, tủ sách đó đã có dấu hiệu bị xuống cấp và cần sửa lại. Các tấm ngăn BM, CN, DP bị hỏng và cần thay mới. Em hãy giúp bác Ngọc tính toán chiều dài các tấm ngăn mới lần lượt thay thế cho các tấm ngăn BM, CN, DP đã bị hỏng. Biết chiều dài tấm ngăn EQ bằng 4 m. 

Giải bài tập 12 trang 96 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

Theo định lí Thalès ta có:

BM // EQ nên $\frac{BM}{EQ}=\frac{AB}{AE}$ hay $\frac{BM}{4}=\frac{1}{4}$ Suy ra BM = 1.

CN // EQ nên $\frac{CN}{EQ}=\frac{AC}{AE}$ hay $\frac{CN}{4}=\frac{2}{4}$. Suy ra CN = 2.

DP // EQ nên $\frac{DP}{EQ}=\frac{AD}{AE}$ hay $\frac{DP}{4}=\frac{3}{4}$ Suy ra DP = 3.

Bài 13: Cho Hình 109. Hình nào đồng dạng phối cảnh với:

a) Tam giác OAB?

b) Tam giác OBC?

c) Tam giác OCD?

d) Tứ giác ABCD?

Giải bài tập 13 trang 96 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

a) Tam giác OMN là hình đồng dạng phối cảnh với tam giác OAB. 

b) Tam giác ONP là hình đồng dạng phối cảnh với tam giác OBC. 

c) Tam giác OPQ là hình đồng dạng phối cảnh với tam giác OCD.

d) Tứ giác MNPQ là hình đồng dạng phối cảnh với tứ giác ABCD.

Bài 14: Hình 110 có ghi thứ tự của 6 lá mầm, trong đó có nhiều cặp lá mầm gợi nên những cặp hình đồng dạng. Hãy viết 6 cặp lá mầm gợi nên những hình đồng dạng.

Giải bài tập 14 trang 96 sgk Toán 8 tập 2 CD

Hướng dẫn trả lời:

6 cặp lá mầm gợi nên những hình đồng dạng là: lá 1 và lá 3; lá 3 và lá 5; lá 1 và lá 5; lá 2 và lá 4; lá 4 và lá 6; lá 2 và lá 6.  

Tìm kiếm google: Giải toán 8 cánh diều Bài tập cuối chương VIII, giải Toán 8 sách cánh diều Bài tập cuối chương VIII, Giải Bài tập cuối chương VIII

Xem thêm các môn học

Giải toán 8 tập 2 Cánh diều mới

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com