Giải SBT CTST toán 10 bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Giải chi tiết, cụ thể SBT toán 10 tập 2 bộ sách chân trời sáng tạo bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Giải bài tập 1 trang 16 sbt toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo

Bài tập 1. Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{4x^{2} + 15x - 19} = \sqrt{5x^{2} + 23x - 14}$;     b) $\sqrt{8x^{2} + 10x - 3} = \sqrt{29x^{2} - 7x - 1}$;

c) $\sqrt{-4x^{2} - 5x + 8} = \sqrt{2x^{2} + 2x - 2}$;          d) $\sqrt{5x^{2} + 25x + 13} = \sqrt{20x^{2} - 9x + 28}$;

e) $\sqrt{-x^{2} - 2x + 7} = \sqrt{-x - 13}$.

Trả lời:

a) $\sqrt{4x^{2} + 15x - 19} = \sqrt{5x^{2} + 23x - 14}$

$\Leftrightarrow 4x^{2} + 15x - 19 = 5x^{2} + 23x - 14$

$\Rightarrow x^{2} + 8x + 5 = 0$

$\Rightarrow x = -4 + \sqrt{11}$ hoặc $x = -4 - \sqrt{11}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = -4 - \sqrt{11}$ (thay $x = -4 + \sqrt{11}$ vào phương trình đã cho không thỏa mãn)

b) $\sqrt{8x^{2} + 10x - 3} = \sqrt{29x^{2} - 7x - 1}$

$\Leftrightarrow 8x^{2} + 10x - 3 = 29x^{2} - 7x - 1$

$\Rightarrow -21x^{2} + 17x - 2 = 0$

$\Rightarrow x = \frac{1}{7}$ hoặc $x = \frac{2}{3}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{2}{3}$ (thay $x = \frac{1}{7}$ vào phương trình đã cho không thỏa mãn)

c) $\sqrt{-4x^{2} - 5x + 8} = \sqrt{2x^{2} + 2x - 2}$

$\Leftrightarrow -4x^{2} - 5x + 8 = 2x^{2} + 2x - 2$

$\Rightarrow -6x^{2} -7x + 10 = 0$

$\Rightarrow x = -2$ hoặc $x = \frac{5}{6}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = -2$ và $x = \frac{5}{6}$

d) $\sqrt{5x^{2} + 25x + 13} = \sqrt{20x^{2} - 9x + 28}$

$\Leftrightarrow 5x^{2} + 25x + 13 = 20x^{2} - 9x + 28$

$\Rightarrow -15x^{2} 34x - 15 = 0$

$\Rightarrow x = \frac{3}{5}$ hoặc $x = \frac{5}{3}$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{3}{5}$ và $x = \frac{5}{3}$

e) $\sqrt{-x^{2} - 2x + 7} = \sqrt{-x - 13}$

$\Leftrightarrow -x^{2} - 2x + 7 = -x - 13$

$\Rightarrow -x^{2} - x + 20 = 0$

Phương trình vô nghiệm

Trả lời: a) $2\sqrt{x^{2} + 4x - 7} = \sqrt{-4x^{2} + 38x - 43}$$\Leftrightarrow 4(x^{2} + 4x - 7) = -4x^{2} + 38x - 43$$\Rightarrow 4x^{2} + 16x - 28 = -4x^{2} + 38x - 43$$\Rightarrow 8x^{2} - 22x + 6 = 0$$\Rightarrow  x = \frac{3}{2}$b) $\sqrt{6x^{2} + 7x - 1} - \sqrt{-29x^{2} - 41x + 10} = 0$$\...
Trả lời: a) $\sqrt{-x^{2} + 7x + 13} = 5$$\Leftrightarrow -x^{2} + 7x + 13 = 25$$\Rightarrow -x^{2} + 7x - 12 = 0$$\Rightarrow x = -3$ và x = 4b) $\sqrt{-x^{2} + 3x + 7} = 3$$\Leftrightarrow -x^{2} + 3x + 7 = 9$$\Rightarrow -x^{2} + 3x - 2$$\Rightarrow x = 1$ và x = 2c) $\sqrt{69x^{2} - 52x + 4} = -6x + 4...
Trả lời: a) $\sqrt{-7x^{2} - 60x + 27} + 3(x - 1) = 0$$\Leftrightarrow \sqrt{-7x^{2} - 60x + 27} = -3x + 1$$\Leftrightarrow -7x^{2} - 60x + 27 = (-3x + 1)^{2}$$\Rightarrow x = -3$ và $x = \frac{3}{8}$b) $\sqrt{3x^{2} - 9x - 5} + 2x = 5$$\Leftrightarrow \sqrt{3x^{2} - 9x - 5} = -2x + 5$$\Leftrightarrow 3x^{2...
Trả lời: a) Vì x là khoảng cách AN nên $x \geq 0$AC = $\sqrt{AN^{2} + NC^{2} - 2.AN.NC.cos60^{o}} = \sqrt{x^{2} - 10x + 100}$BC = $\sqrt{BN^{2} + NC^{2} - 2.BN.NC.cos60^{o}} = \sqrt{(x + 3)^{2} + 100 - 10(x + 3)}$BC = $\sqrt{x^{2} - 4x + 79}$b) Có AC = $\frac{8}{9}$BC$\Rightarrow \sqrt{x^{2} - 10x +...
Tìm kiếm google: Giải SBT toán 10 chân trời sáng tạo, giải vở bài tập toán 10 CTST, giải BT toán 10 chân trời sáng tạo bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Xem thêm các môn học


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com