Giải SBT CTST toán 10 Bài tập cuối chương IX

Giải chi tiết, cụ thể SBT toán 10 tập 2 bộ sách chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương IX . Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

A. TRẮC NGHIỆM

Giải bài tập 1 trang 77 sbt toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo

Bài tập 1. Cho hai vectơ $\overrightarrow{a} $ = (4; 3) và $\overrightarrow{b}$ = (1; 7). Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là:

A. $90^{o}$;          B. $60^{o}$;          C. $45^{o}$;          D. $30^{o}$.

Trả lời: 

  • Chọn đáp án: C. $45^{o}$
Trả lời:  Chọn đáp án: D. ABC là tam giác vuông cân tại A
Trả lời:  Chọn đáp án: A. (C) có tâm I(1; 2)
Trả lời:  Chọn đáp án: C. $\frac{x^{2}}{9} + \frac{y^{2}}{8} = 1$
Trả lời: Chọn đáp án: B. $\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1$
Trả lời: Chọn đáp án: C. $\frac{x^{2}}{100} + \frac{y^{2}}{36} = 1$
Trả lời: a) Có $\overrightarrow{OA}$ = (2; 2), $\overrightarrow{CB}$ = (2; 2), $\overrightarrow{OC}$ = (-1; 1)Có $\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{CB}$, $\overrightarrow{OA} . \overrightarrow{OC} = 0$Suy ra OABC là hình chữ nhậtb) Tâm I là trung điểm OB ta có I$(\frac{1}{2}; \frac{3}{2})$
Trả lời: a) $(d_{1}, d_{2}) = 90^{o}$b) $(d_{1}, d_{2}) = 45^{o}$c) $(d_{1}, d_{2}) = 0^{o}$
Trả lời: Phương trình tổng quát CB: x + y - 4 = 0AH = d(A, BC) = $\frac{|1 . 1 + 1 . 1 - 4|}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}$
Trả lời: R = d(J,d) = $\frac{|8 . 1 - 6 . 0 + 22|}{\sqrt{8^{2} + 6^{2}}} = 3$
Trả lời: Khoảng cách giữa hai đường thẳng là:$d(\Delta; \Delta') = \frac{|d - c|}{\sqrt{a^{2} + b^{2}}}$
Trả lời: a) I(-1; - 2), R = 15b) I(0; 7), R = $\sqrt{5}$c) I(5; 12), R = 13
Trả lời: a) Phương trình đường trong là: $(x - 2)^{2} + (y - 2)^{2} = 49$b) Phương trình đường trong là: $x^{2} + (y + 3)^{2} = 20$c) Phương trình đường trong là: $(x - 4)^{2} + (y - 4)^{2} = 8$d) Phương trình đường trong là: $(x - 4)^{2} + (y - 3)^{2} = 25$
Trả lời: a) Đường Elipb) Đường Parabolc) Đường Hypebol
Trả lời: a) $\frac{x^{2}}{169} + \frac{y^{2}}{25} = 1$ có a = 13, b = 5$\Rightarrow c = \sqrt{a^{2} - b^{2}} = \sqrt{13^{2} - 5^{2}} = 12$Các tiêu điểm $F_{1}(-12; 0)$, $F_{2}(12; 0)$Các đỉnh $A_{1}(-13; 0)$, $A_{2}(13; 0)$, $B_{1}(0; -5)$, $B_{2}(0; 5)$Độ dài trục lớn $A_{1}A_{2} = 26$Độ dài trục nhỏ $B_{1...
Trả lời: a) $\frac{x^{2}}{169} + \frac{y^{2}}{25} = 1$b) $\frac{x^{2}}{25} + \frac{y^{2}}{16} = 1$
Trả lời: a) $\frac{x^{2}}{25} - \frac{y^{2}}{144} = 1$ có a = 5, b = 12$\Rightarrow c = \sqrt{a^{2} + b^{2}} = \sqrt{5^{2} + 12^{2}} = 13$Các tiêu điểm $F_{1}(-13; 0)$, $F_{2}(-13; 0)$Các đỉnh $A_{1}(-5; 0)$, $A_{2}(5; 0)$Độ dài trục thực 2a = 10Độ dài trục ảo 2b = 24b) $\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9...
Trả lời: a) Đỉnh (-6; 0) và (6; 0), tiêu điểm (-10; 0) và (10; 0)$\Rightarrow$ a = 6, c = 10, b = $\sqrt{c^{2} - a^{2}} = \sqrt{10^{2} - 6^{2}} = 8$Phương trình hypebol là $\frac{x^{2}}{36} - \frac{y^{2}}{64} = 1$b) Độ dài trục thực là 10, độ dài trục ảo là 20$\Rightarrow 2a = 10 \Rightarrow a = 5$, $\...
Trả lời: a) $y^{2} = 4$ suy ra 2p = 4 $\Rightarrow$ p = 2Tiêu điểm F(1; 0)Phương trình đường chuẩn: x + 1 = 0b) $y^{2} = 2$ suy ra 2p = 2 $\Rightarrow$ p = 1Tiêu điểm $F(\frac{1}{2}; 0)$Phương trình đường chuẩn: $y  + \frac{1}{2} = 0$b) $y^{2} = -6x$ suy ra 2p = -6 $\Rightarrow$ p = -3Tiêu điểm $F...
Trả lời: a) Phương trình chính tắc của parabol là: $y^{2} = 32x$b) Phương trình chính tắc của parabol là: $y^{2} = 8x$
Trả lời: a) Chọn hệ trục tọa độ có tâm là điểm chính giữa của chiều rộng mái vòmTa có a = 8, b = 6Phương trình elip là: $\frac{x^{2}}{64} + \frac{y^{2}}{36} = 1$b) Thay tọa độ điểm M(4; y), $y \geq 0$ vào phương trình elip ta tính được $\frac{16}{64} + \frac{y^{2}}{36} = 1$Cho nên y = $\frac{6}{8}\sqrt{64...
Trả lời: Ta có 2a = 768 800, 2b = 767 619$\Rightarrow a = 384 400$, $b \approx 383 810$(E) có phương trình $\frac{x^{2}}{384 400^{2}} + \frac{y^{2}}{383 810^{2}} = 1$
Trả lời: Phương trình (P) có dạng $y^{2} = 2px$ (1)Thay điểm M(40; 25) vào phương trình (1) ta được p: $\frac{y^{2}}{2x} = \frac{25^{2}}{2 . 40} \approx 7,8$(P) có phương trình $y^{2} = 15,6x$
Trả lời: a) Tọa độ máy bay lúc 9 giờ là (181; -179)b) Khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là:OM = $\sqrt{181^{2} + 179^{2}} \approx 255$ kmc) Có $600^{2} = (1 + 180t)^{2} + (1 - 180t)^{2}$$t = \sqrt{\frac{600^{2} - 2}{2 . 180^{2}}} \approx 2,36$ giờ2, 36 giờ = 2 giờ 22 phútVậy máy bay bay...
Tìm kiếm google: Giải SBT toán 10 chân trời sáng tạo, giải vở bài tập toán 10 CTST, giải BT toán 10 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương IX

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net