Giải SBT CTST toán 10 bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Giải chi tiết, cụ thể SBT toán 10 tập 2 bộ sách chân trời sáng tạo bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Đây là bộ sách mới được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn trong chương trình học mới này.

Giải bài tập 1 trang 60 sbt toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo

Các bài toán san đây được xét tong mặt phẳng Oxy.

Bài tập 1. Tìm các giá trị của tham sô a, b, c để phương trình ax + by + c = 0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình dưới đây.

Trả lời:

a) a = 2, b = -1, c = 3

a) a = 1, b = 1, c = -1

a) a = 0, b = 1, c = -1

a) a = 1, b = 0, c = 2

Trả lời: a) Phương trình tham số của d là:Phương trình tổng quát của d là: 7x - 4y - 6 = 0b) Vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ = (-5; -3)$\Rightarrow$ vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}$ = (3; 5)Phương tình tham số của d là:Phương trình tổng quát của d là: 5x - 3y + 3 = 0c) Phương trình tổng quát...
Trả lời: a) $\overrightarrow{u}_{1} = \frac{1}{2}\overrightarrow{BC} = \frac{1}{2}(4; 2)$$\Rightarrow \overrightarrow{n}_{1}$ = (1; -2)Phương trình tổng quát của BC là:1(x - 0) - 2(y - 1) = 0 $\Leftrightarrow$ x - 2y + 2 = 0b) M là trung điểm của BC ta Suy ra M(2; 2)$\overrightarrow{u}_{2} = \...
Trả lời: a) $\Delta$ song song với đường thẳng x + 2y - 2 022 = 0 nên có vectơ pháp tuyến có tọa độ là (1; 2)Phương trình $\Delta$ là (x - 3) + 2(y - 3) = 0 hay x + 2y - 9 = 0b) $\Delta$ vuông góc với đường thẳng 3x + 2y + 99 = 0 nên có vectơ pháp tuyến có tọa độ là (2; -3)Phương trình $\Delta$ là...
Trả lời: a) $d_{1}$ và $d_{2}$ cắt nhaub) $d_{1}$ và $d_{2}$ song songc)$d_{1}$ và $d_{2}$ trùng nhau
Trả lời: Thay x = 1 +t và y = 2 + 2t vào phương trình $\Delta$ ta được 1 + t + 2 + 2t - 2 = 0Suy ra t = $-\frac{1}{3}$Vậy giao điểm của d với đường thẳng $\Delta$ là M $(\frac{2}{3}; \frac{4}{3})$
Trả lời: a) $d_{1}$ // $d_{2}$ $\Rightarrow (d_{1}, d_{2}) = 0^{o}$b) $d_{1} \perp d_{2}$ $\Rightarrow (d_{1}, d_{2}) = 90^{o}$c) $cos(d_{1}, d_{2}) = \frac{|2 . 6 + (-4) (-2)|}{\sqrt{2^{2} + (-4)^{2}} \sqrt{6^{2} + (-2)^{2}}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$$\Rightarrow (d_{1}, d_{2}) = 45^{o}$
Trả lời: a) $d(M, \Delta) = \frac{|8 . 2 - 6 . 3 + 7|}{\sqrt{8^{2} + (-6)^{2}}} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}$b) $d(M, \Delta) = \frac{|4 . 0 + 9 . 1 - 20|}{\sqrt{4^{2} + 9^{2}}} = \frac{11}{\sqrt{97}}$c) $d(M, \Delta) = \frac{|0 . 1 + 3 . 1 - 5|}{\sqrt{0^{2} + 3...
Trả lời: Ta có $d(J, \Delta) = R \Leftrightarrow \frac{|4 . 1 - 3 . 2 + c|}{\sqrt{4^{2} + 3^{2}}} = 3$$\Leftrightarrow \frac{|c - 2|}{5} = 3 \Leftrightarrow c = 17$ hoặc c = -13
Trả lời: Ta thấy $\Delta$ và $\Delta'$ là hai đường thẳng song songLấy điểm M$(0; \frac{11}{8})$ trên $\Delta$ ta có $d(\Delta, \Delta') = d(M, \Delta') = \frac{|6 . 0 + 8 . (\frac{11}{8}) - 1|}{\sqrt{6^{2} + 8^{2}}} = 1$
Trả lời: Khoảng cách ngắn nhất giữa người đó và trạm viễn thông S chính là khoảng cách từ S đến đường thẳng $\Delta$ ta có:$d(S, \Delta) = \frac{|12 . 5 + 5 . 1 - 20|}{\sqrt{12^{2} + 5^{2}}} = \frac{45}{13} \approx 3,46$ km
Tìm kiếm google: Giải SBT toán 10 chân trời sáng tạo, giải vở bài tập toán 10 CTST, giải BT toán 10 chân trời sáng tạo bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Xem thêm các môn học


Copyright @2024 - Designed by baivan.net