Giải SBT kết nối tri thức toán 10 bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Hướng dẫn giải bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai - sách SBT toán tập 2 bộ sách kết nối tri thức mới. Đây là bộ sách được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI TẬP

Bài 6.28. Giải các phương trình sau:

a) $\sqrt{-x^{2}+77x-212}=\sqrt{x^{2}+x-2}$

b) $\sqrt{x^{2}+25x-26}=\sqrt{x-x^{2}}$

c) $\sqrt{4x^{2}+8x-37}=\sqrt{-x^{2}-2x+3}$

Trả lời:

a) $\sqrt{-x^{2}+77x-212}=\sqrt{x^{2}+x-2}$ (1)

Bình phương hai vế của (1) ta có:

$–x^{2} + 77x – 212 = x^{2} + x – 2

$⇔ 2x^{2} – 76x + 210 = 0$

⇔ x = 35 hoặc x = 3

Thay x = 35 vào (1) ta có:

$\sqrt{-35^{2}+77\times  55-212}=\sqrt{35^{2}+35-2}<=>\sqrt{1258}=\sqrt{1258}$ (tm)

Thay x = 3 vào (1) ta có:

$\sqrt{-3^{2}+77\times  3-212}=\sqrt{3^{2}+3-2}<=>\sqrt{10}=\sqrt{10}$ (tm)

Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {3; 35}.

b) $\sqrt{x^{2}+25x-26}=\sqrt{x-x^{2}}$ (2)

Bình phương hai vế của (2) ta có:

$x^{2} + 25x – 26 = x – x^{2}$

$⇔ 2x^{2} + 24x – 26 = 0$

⇔ x = 1 hoặc x = –13

Thay x = 1 vào (2) ta có:

$\sqrt{1^{2}+25 \times 1-26}=\sqrt{1-1^{2}}<=>0=0$ (thỏa mãn)

Thay x = –13 vào (2) ta có:

$\sqrt{(-13)^{2}+25 \times (-13)-26}=\sqrt{(-13)-(-13)^{2}}<=>\sqrt{-182}=\sqrt{-182}$ (không thể tồn tại)

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S = {1}.

c) $\sqrt{4x^{2}+8x-37}=\sqrt{-x^{2}-2x+3}$ (3)

Bình phương hai vế của (3) ta có:

$4x^{2} + 8x – 37 = –x^{2} – 2x + 3$

$⇔ 5x^{2} + 10x – 40 = 0$

⇔ x = 2 hoặc x = –4

Thay x = 2 vào (3) ta có:

$\sqrt{4\times  2^{2}+8 \times 2-37}=\sqrt{-2^{2}-2\times  2+3}<=>\sqrt{-5}=\sqrt{-5}$ (không thể tồn tại)

Thay x = –4 vào (3) ta có:

$\sqrt{4 \times (-4)^{2}+8\times  (-4)-37}=\sqrt{-(-4)^{2}-2 \times (-4)+3}<=>\sqrt{-5}=\sqrt{-5}$ (không thể tồn tại)

 

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = ∅.

Trả lời: a) $\sqrt{2x^{2}-13x+16}=6-x$ (1)Bình phương hai vế của (1) ta có:$2x^{2} – 13x + 16 = (6 – x)^{2}$$⇔ 2x^{2} – 13x + 16 = 36 – 12x + x^{2}$$⇔ x^{2} – x – 20 = 0$⇔ x = 5 hoặc x = –4Thay x = 5 vào (1) ta có:$\sqrt{2 \times 5^{2}-13\times  5+16}=6-5<=>1=1...
Trả lời: a) $\sqrt{2x-3}=x-3$Bình phương hai vế của (1) ta có:$2x – 3 = (x – 3)^{2}$$⇔ 2x – 3 = x^{2} – 6x + 9$$⇔ x^{2} – 8x + 12 = 0$⇔ x = 6 hoặc x = 2Thay x = 6 vào (1) ta có:$\sqrt{2 \times 6-3}=6-3<=>3=3$ (thỏa mãn)Thay x = 2 vào (1) ta có:$\sqrt{2\times  2-3}=2-...
Trả lời: $\sqrt{2x^{2}+x+1}=\sqrt{x^{2}+mx+m-1}$ (1)Bình phương hai vế của (1) ta có:$2x^{2} + x + 1 = x^{2}  + mx + m – 1$$⇔ x^{2} + (1 – m)x + 2 – m = 0   $  (2)Xét tam thức bậc hai $f(x) = 2x^{2} + x + 1$ có: $a = 2 > 0, ∆f = 1^{2} – 4.2.1...
Trả lời: Gọi đường kính của nửa hình tròn là x (cm) (x > 0).Độ dài cạnh phía trên của hình chữ nhật bằng đường kính của nửa hình tròn hay AB = x (cm).Xét tam giác vuông ABDÁp dụng định lí Pythagore, ta có:$BD^{2} = AD^{2} + AB^{2}$⇔ $AD^{2} = BD^{2}  – AB^{2}$Suy ra $AD=\...
Tìm kiếm google: Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức, giải vở bài tập toán 10 tập 2 kết nối tri thức, giải BT toán 10 tập 2 bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com