Trả lời: Xét hình B:Đáp án: B
Trả lời: Điều kiện xác định của hàm số $y=\sqrt{x}$ là: x ≥ 0.Vậy tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x}$ là: D = [0; +∞).Đáp án: C
Trả lời: Điều kiện xác định của hàm số $y=\frac{1}{x}$ là: x ≠ 0.Khi đó $y=\frac{1}{x}≠0$ với mọi x ≠ 0.Do đó, tập xác định và tập giá trị của hàm số cùng là ℝ\{0}.Đáp án: B
Trả lời: Hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ⇔ m + 1 > 0 ⇔ m > –1.Đáp án: A
Trả lời: Dựa vào đồ thị ta có:Khi x = 2 thì y = 1, thay vào các hàm số đã cho, ta thấy $y=|\frac{1}{2}x|$, y = |3 – x| thỏa mãn.Khi x = –2 thì y = 1, chỉ có hàm số $y=|\frac{1}{2}x|$ thỏa mãn.Vậy đồ thị đã cho trên là đồ thị của hàm số $y=|\frac{1}{2}x|$Đáp án: A
Trả lời: Trục đối xứng của parabol (P): $y = 2x^{2} + 6x + 3$ là $x=\frac{-6}{4}=\frac{-3}{2}$Đáp án: D
Trả lời: Parabol $y = –4x – 2x^{2} = – 2x^{2} – 4x$ có đỉnh có:Hoành độ: $ x0=\frac{-(-4)}{2\times (-2)}=-1$Tung độ: $y0 = –4\times (–1) – 2\times (–1)^{2} = 2$Vậy tọa độ đỉnh của parabol $y = –4x – 2x^{2}$ là I(–1; 2).Đáp án: B
Trả lời: Parabol $y = x^{2} – 2x + 3 $có a = 1 > 0Ta có: $\frac{-b}{2a}=-\frac{(-2)}{2\times 1}=1$Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (–∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).
Trả lời: Xét đồ thị:Parabol có bề lõm hướng lên nên hệ số a > 0, do đó các hàm số $y = x^{2} + 2x – 3, y = x^{2} – 2x – 3 thỏa mãn.Khi x = 1 thì y = 0 nên chỉ có hàm số $y = x^{2} + 2x – 3$ thỏa mãn.
Trả lời: Xét đồ thị:Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0.Parabol cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên c > 0.Đỉnh parabol có hoành độ dương nên $-\frac{b}{2a}>0$ mà a < 0 nên b > 0.Vậy a < 0, c > 0, b > 0.
Trả lời: Parabol (P): $y = x^{2} – 2x + m – 1 $ cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung tức là phương trình $x^{2} – 2x + m – 1 = 0$ có hai nghiệm trái dấu⇔ ac < 0⇔ $1\times (m – 1) < 0$⇔ m – 1 < 0 ⇔ m < 1.
Trả lời: Trên khoảng (–2; 3) thì f(x) > 0 nên a < 0, các hàm số$ f(x) = –x^{2} + x + 6 ; f(x) = –x^{2} + 5x – 6$ thỏa mãn.Khi x = –2 thì f(x) = 0 nên chỉ có hàm số $f(x) = –x^{2} + x + 6$ thỏa mãn.
Trả lời: Xét tam thức $f(x) = x+ ^{2}12x + 36$ có:a = 1 > 0$Δ = 12^{2} – 4\times 1\times 36 = 0$$f(x) = x^{2} + 12x + 36 = 0 ⇔ x = –6$Do đó, f(x) > 0 với x ∈ ℝ\{–6} và f(x) = 0 tại x = –6
Trả lời: $x^{2} – 4x + 3 < 0 (*)$Xét tam thức $f(x) = x^{2} – 4x + 3 < 0 $có:a = 1 > 0$Δ = (–4)^{2} – 4\times 1\times 3 = 4 > 0$$f(x) = x^{2} – 4x + 3 = 0 ⇔ x1 = 1; x2 = 3$Do đó, $x^{2} – 4x + 3 < 0 ⇔ 1 < x < 3.$Vậy tập...
Trả lời: Xét tam thức$ f(x) = x^{2} + 4x + m – 5$ có:a = 1 > 0f(x) luôn dương ⇔ Δ < 0⇔ $4^{2} – 4\times 1\times (m – 5) < 0$⇔ 16 – 4m + 20 < 0⇔ 4m > 36⇔ m > 9.Đáp án: B
Trả lời: Phương trình $(m + 2) x^{2} – 3x + 2m – 3 = 0$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khiac < 0⇔ (m + 2)(2m – 3) < 0 ⇔ $2m^{2} – 3m + 4m – 6 < 0$⇔ $2m^{2} + m – 6 < 0$Xét tam thức $f(x) = 2m^{2} + m – 6$ có:a = 2 > 0$Δ = 1^{2} – 4\times 1\...
Trả lời: +) Khi m = 0, ta có:$mx^{2} – (2m – 1)x + m + 1 < 0$⇔ x + 1 < 0⇔ x < –1Do đó, m = 0 không thỏa mãn yêu cầu đề bài+) Khi m ≠ 0, ta có:Xét tam thức: $f(x) = mx^{2} – (2m – 1)x + m + 1$ có:a = m,$∆ = [–(2m – 1)^{2}] – 4.m.(m + 1) = 4m^{2} – 4m + 1 – 4m^{2} – 4m...
Trả lời: $\sqrt{x^{2}+4x-2}=x-3$ (*)Bình phương hai vế (*) ta có:$x^{2}+4x-2=(x-3)^{2}$$⇔ x^{2} + 4x – 2 = x^{2} – 6x + 9$⇔ 10x = 11⇔ $x = \frac{11}{10}$Thay $x=\frac{11}{10}$ vào (*) ta có:$\sqrt{(\frac{11}{10})^{2}+4 \times \frac{11}{10}-2}=\frac{11}{10}-3...
Trả lời: $\sqrt{2x^{2}-5x+1}=\sqrt{x^{2}+2x-9}$(*)Bình phương hai vế của (*) ta có:$2x^{2} – 5x + 1 = x^{2} + 2x – 9$$⇔ x^{2} – 7x + 10 = 0$⇔ x = 5 hoặc x = 2Thay x = 5 vào (*) ta có:$\sqrt{2\times 5^{2}-5\times 5+1}=\sqrt{ 5^{2}+2 \times 5-9}<=>\sqrt{26}=\...
Trả lời: a) Điều kiện xác định của hàm số là: $–x^{2} + 3x – 2 ≥ 0$Xét tam thức $f(x) = –x^{2} + 3x – 2$ có:a = –1 < 0$∆ = 3^{2} – 4\times (–1)\times (–2) = 1 > 0$f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt là: x1 = 2 ; x2 = 1Do đó, ta có:$–x^{2} + 3x – 2 ≥ 0$⇔...
Trả lời: a) Tập xác định của hàm số là tập giá trị của x là đoạn D = [–2; 3].b) Trên nửa khoảng [–2; –1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–2; –1) và (–1,5; 0)Trên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm (–1; 1) và (0; 1,5)Trên đoạn [1; 3], đồ thị hàm số là đoạn thẳng đi qua điểm...
Trả lời: a) y = |x – 1| + |x + 1|Hàm số có tập xác định là: D = ℝ$y=|x-1|+|x+1|=\left\{\begin{matrix}-2x khi x<1\\2 khi -1 \leq x<1\\2x khi x\geq 1 \end{matrix}\right.$Trên khoảng (–∞; –1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = –2xTrên nửa khoảng [–1; 1), đồ thị hàm số là đường thẳng y = 2 (song song với...
Trả lời: a) Xét hình (a) ta có:Parabol có bề lõm hướng xuống nên a < 0Parabol cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên c > 0Parabol có đỉnh có hoành độ là: $-\frac{b}{2a} < 0$. Mà a < 0 nên b < 0Vậy a < 0, c > 0, b < 0.b) Xét hình (b) ta có:Parabol có bề lõm hướng lên nên...
Trả lời: a) Đồ thị hàm số y = –x + 3 là đường thẳng đi qua điểm (0; 3), (–1; 4) và (3; 0)Đồ thị hàm số $y = –x^{2} – 4x + 1$ là parabol có bề lõm hướng xuống, đỉnh là điểm (–2; 5), trục đối xứng x = –2, đi qua các điểm (0; 1) và (–1; 4)Đồ thị hai hàm số như hình vẽ:Toạ độ giao điểm của chúng là: (–1; 4...
Trả lời: a) Đồ thị hàm số $y = x^{2} – 3x + 2$ là parabol có bề lõm hướng lên, đỉnh là (1,5; –0,25), đi qua hai điểm (1; 0) và (2; 0). Đồ thị hàm số như hình vẽ:Việc giải bất phương trình $x^{2} – 3x + 2 ≥ 0$ ứng với việc tìm các khoảng mà phần đồ thị tương ứng của nó nằm phía trên trục hoành. Từ...
Trả lời: a) Hàm số $\frac{1}{\sqrt{mx^{2}-2mx+5}}$ có tập xác định là ℝ nếu và chỉ nếu $mx^{2} – 2mx + 5 > 0$ với mọi số thực x- Khi m = 0 thì hàm số cho bởi công thức $y=\frac{1}{\sqrt{5}}$ lúc này hàm số có tập xác định là ℝ.- Khi m ≠ 0 thì $mx^{2} – 2mx + 5 > 0 $ với mọi số thực...
Trả lời: Đặt AM = x (0 < x < 13).Xét tam giác ABM vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có:$AM^{2} + AB^{2} = BM^{2}$$=> BM=\sqrt{AM^{2}+AB^{2}}=\sqrt{36+x^{2}}$ và MD =13 – x.Theo giả thiết ta có: BM = 2MD=> $\sqrt{36+x^{2}}=2(13-x)<=>\sqrt{36+x^{2}}=26-2x$ (*)Bình...
Trả lời: Điều kiện xác định của hàm số $y=\frac{1}{x}$ là: x ≠ 0.Khi đó $y=\frac{1}{x}≠0$ với mọi x ≠ 0.Do đó, tập xác định và tập giá trị của hàm số cùng là ℝ\{0}.Đáp án: B
Trả lời: a) Công thức biểu thị doanh thu R là:$R(x) = nx = (1200000 – 1200x)\times x = –1200x^{2} + 1200000x.$Vì đơn giá và số lượng máy tính bán ra luôn không âm nên điều kiện để hàm số R = R(x) xác định là x ≥ 0 và n = 1 200 000 – 1 200x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1 000, do đó x ≤ 0 ≤ 1 000....