Trả lời: Chọn đáp án: D. 5 + 8 $\neq$ 13.
Trả lời: Chọn đáp án: A. Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỉ không âm.
Trả lời: Chọn đáp án: C. (l) và (IV).
Trả lời: Chọn đáp án: B. H = E $\cup$ F.
Trả lời: Chọn đáp án: C. $\exists$n: n $\epsilon$ X và n $\notin$ Y.
Trả lời: Chọn đáp án: B. N = {x $\epsilon$ $\mathbb{R}$| $x^{2}$ + 2x + 5 = 0}.
Trả lời: Chọn đáp án: A. 17. Tổng số học sinh giỏi môn Toán hoặc môn Vật lí là: 10 + 15 = 25 (học sinh).Trong 25 học sinh trên thì có 8 học sinh giỏi cả môn Toán và môn Vật lí.Vì vậy, số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán hoặc Vật lí) của lớp 10A là: 25 - 8 = 17 (học sinh).
Trả lời: Chọn đáp án: B. a = 4.$x^{2}$ - 3x - 4 = 0 $\Rightarrow$ $x^{2}$ - 4x + x - 4 = 0$\Rightarrow$ x(x - 4) + (x - 4) = 0$\Rightarrow$ (x + 1) (x - 4) = 0Như vậy x = 4, x = -1
Trả lời: Chọn đáp án: C. [3; 7] = {3; 4; 5; 6; 7}.
Trả lời: Chọn đáp án: B. A \ B = (-$\infty$; -2).
Trả lời: Chọn đáp án: A. Tam giác ABC là tam giác đều $\Leftrightarrow$ Tam giác ABC cân.
Trả lời: Chọn đáp án: C. Số 12 không chia hết cho 4 hoặc không chia hết cho 3.
Trả lời: Chọn đáp án: B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 15.
Trả lời: Chọn đáp án: A. Với mọi số thực x, nếu x < -2 thì $x^{2}$ > 4.
Trả lời: Chọn đáp án: B. Tồn tại x $\epsilon$ $\mathbb{R}$ sao cho $x^{2}$ + 3x + 1 $\leq$ 0.
Trả lời: a) Mọi số tự nhiên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 10; ĐÚNGb) Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn 0; SAI vì $0^{2}$ = 0 c) Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. ĐÚNG
Trả lời: a) Số tự nhiên là các số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 nên không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0. Cho nên mệnh đề “Tập hợp A là tập rỗng” là mệnh đề đúng.b) Tập hợp B là tập hợp gồm các số nguyên có giá trị -1 $\leq$ x $\leq$ 3 nên tập hợp B là tập con của $\mathbb{Z}$. Mà $\mathbb{Z}$ là tập con...
Trả lời: a) 3,274 $\epsilon$ $\mathbb{Q}$ ĐÚNGCó $\frac{3274}{1000}$ với 3274, 1000 $\epsilon$ $\mathbb{Z}$ và 1000 $\neq$ 0 nên $\frac{3274}{1000}$ $\epsilon$ $\mathbb{Q}$.b) $\mathbb{N}$ $\subset $ $\mathbb{Q}$ ĐÚNGCác số tự nhiên có thể được biểu diễn thành các số hữu tỉ nên $\mathbb{N}$ $\subset $ $\...
Trả lời: A = {x $\in$ $\mathbb{Q}$ | (2x + 1)($x^{2}$ + x - 1)($2x^{2}$ - 3x + 1) = 0}(2x + 1)($x^{2}$ + x - 1)($2x^{2}$ - 3x + 1) = 0 TH1: 2x + 1 = 0 $\Leftrightarrow$ x = $\frac{-1}{2}$ $\in$ $\mathbb{Q}$TH2: $x^{2}$ + x - 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt $x_{1}$ = $\frac{-1 - \sqrt{5}}{2}$ $\notin$ $\...
Trả lời: a)|x| $\leq$ 4 $\Leftrightarrow$ -4 $\leq$ x $\leq$ 4 như vậy A = {-4; 4}-3 < x $\leq$ 8 như vậy B = (-3; 8]b) A $\cap$ B = (-3; 4];A \ B = [-4; 4] \ (-3; 8] = [-4; -3] $\cup$ (-3; 4] \ (-3; 8] = [-4; -3];B \ A = (-3; 8] \ [-4; 4] = (-3; 4] $\cup$ (4; 8] \ [-4; 4...
Trả lời: Để A $\cap$ B = ∅ thì a > 3.Mà a < 5 nên 3 < a < 5.Vậy 3 < a < 5.
Trả lời: Các số nguyên tố nằm trong đoạn [20; 30] là: 23; 29 nên A = {23; 29}.Các số trong đoạn [20; 30] không có số nào chia hết cho 18 nên tập B là tập rỗng.$x^{3}$ - $52x^{2}$ + 667x = 0 $\Leftrightarrow$ x($x^{2}$ - 52x+ 667x) = 0$\Leftrightarrow$ x($x^{2}$ - 29x - 23x +...
Trả lời: Số học sinh thích môn Ngữ văn hoặc Toán là: 20 + 18 - 4 = 34 (học sinh).Số học sinh không thích môn nào trong hai môn Ngữ văn và Toán là: 40 - 34 = 6 (học sinh).Vậy có 6 học sinh không thích môn nào trong hai môn Ngữ văn và Toán.
Trả lời: Biều đồ Ven:a) Gọi x là số cửa hàng bán cả quần áo và giày (x $\in$ $\mathbb{N}^{*}$)Khi đó số cửa hàng chỉ bán quần áo là 26 - x (cửa hàng).Số cửa hàng chỉ bán giày là 16 - x (cửa hàng).Số cửa hàng bán cả quần áo và giày là: (26 - x) + x + (16 - x...