Câu 1: Oxide là
Câu 2: Oxide được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?
Câu 3: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
Câu 4: Hợp chất nào sau đây không phải oxide?
Câu 5: Hãy chỉ ra oxide base trong các oxide sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O
Câu 6: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.
Câu 7: Cách gọi tên oxide của phi kim nhiều hóa trị là
Câu 8: Oxide acid có tính chất
Câu 9: Oxit base có tính chất
Câu 10: Oxit trung tính có tính chất là
Câu 11: Oxit lưỡng tính có tính chất là
Câu 12: Cách gọi tên oxide của kim loại là
Câu 13: Tiền tố “di” có nghĩa chỉ số nguyên tử đó là:
Câu 14: Tiền tố “tri” có nghĩa chỉ số nguyên tử là
Câu 15: Tiền tố “penta” có nghĩa chỉ số nguyên tử là
Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ toàn oxide acid
Câu 2: Tên gọi của SO3 là:
Câu 3: Tên gọi của P2O5 là:
Câu 4: Công thức hóa học của iron (II) oxide là
Câu 5: Công thức hóa học của Aluminium oxide là
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ.
(2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri.
(3) Cách gọi tên của CO2: Carbon dioxide
(4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy.
Số phát biểu đúng là:
Câu 7: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
Câu 8: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm
Câu 9: ông thức hóa học của oxide tạo bởi N và oxi, trong đó N có hóa trị V là
Câu 10: Acid tương ứng của CO2
Câu 1: Oxi hóa 5,6 gam Fe, thu được 8g oxit sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên.
Câu 2: Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
Câu 3: Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?
Câu 4: Đốt cháy 13,64 gam phosphorus trong khí oxygen thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là
Câu 5: Một hợp chất được tạo thành từ 19,2 gam Cu và 2,4 gam oxi. Công thức của hợp chất là
Câu 6: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
Câu 8: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn m (gam) khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của m là:
A. 2,56 gam
Câu 9: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là
Câu 10: Công thức hóa học của oxide có thành phần phần trăm về khối lượng của S là 40% là
Câu 1: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng mol của Na2CO3 trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide kim loại hóa trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxide kim loại là
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là