BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Dung dịch là gì?
- Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
- Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan vào nhau.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Câu 2: Cho thí nghiệm: Hòa tan đường vào trong nước ta được dung dịch nước đường. Hãy cho biết trong thí nghiệm trên chất tan là
- Đường.
- Nước.
- Nước đường.
- Không có đáp án đúng.
Câu 3: Dung dịch chưa bão hòa là
- Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Hỗn hợp của chất khí trong chất lỏng.
- Hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.
Câu 4: Dầu ăn có thể hòa tan trong
- Nước muối.
- Nước.
- Nước đường.
- Xăng
Câu 5: Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là
- Nước và đường.
- Rượu và nước.
- Dầu ăn và cát
- Nước và muối
Câu 6: Chất tan có thể ở thể nào?
- Thể rắn.
- Thể lỏng.
- Thể khí.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Độ tan của một chất trong nước là
- Số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
- Số gam chất đó hòa tan trong 100g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
- Số lít chất tan đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
- Số lít chất tan đó hòa tan trong 100g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
Câu 8: Công thức tính độ tan của một chất trong nước là
Câu 9: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung môi.
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 100g dung dịch.
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 100g dung môi.
Câu 10: Công thức tính nồng độ phần trăm của một dung dịch là
Câu 11: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 12: Công thức tính nồng độ mol là
Câu 13: Chọn nhận định sai
- Độ tan của hầu hết các chất rắn như đường, muối ăn,… đều tăng khi nhiệt độ.
- Độ tan của hầu hết các chất khí đều tăng khi tăng nhiệt độ.
- Oresol là một loại dung dịch bù nước và điện giả
- Để pha dung dịch muối ăn có nồng độ 0,9%, ta sử dụng muối khan.
Câu 14: Đơn vị của nồng độ mol (CM) là:
- %.
- g/mol.
- mol/l.
- g/cm3.
Câu 15: “Trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, khả năng hòa tan trong cùng một dung môi của các chất là …” .
Trong dấu … là
- Như
- Khác nhau.
- Bằng 0.
- Không xác định đượ
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Công thức liên hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan là:
- .
- .
- .
- .
Câu 2: Một dung dịch chứa 20 gam chất tan và 80 gam dung môi. Vậy khối lượng của dung dịch là bao nhiêu?
- 60 gam.
- 100 gam.
- 40 gam.
- 70 gam.
Câu 3: Hòa tan 40 gam ZnCl2 vào 280 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch?
- 15,5%.
- 14,5%.
- 13,5%.
- 12,5%.
Câu 4: Cho 35 gam KOH hòa tan vào 140 gam nước thu được dung dịch B. Nồng độ phần trăm dung dịch là
- 20%.
- 30%.
- 40%.
- 50%.
Câu 5: Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60%.
- 80 gam.
- 85 gam.
- 90 gam.
- 95 gam.
Câu 6: Số mol của HCl có trong 200 ml HCl 0,15M là
- 0,3 mol.
- 0,03 mol.
- 0,15 mol.
- 1,5 mol.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 66 gam NH4Cl ở 25oC vào 220 gam nước, thu được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NH4Cl.
- 10 gam.
- 20 gam.
- 30 gam.
- 40 gam.
Câu 8: Xác định độ tan của Na2SO4 trong 180 gam nước ở 20oC , biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2SO4 hòa tan trong nước là 90 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
- 30 gam.
- 35 gam.
- 45 gam.
- 50 gam.
Câu 9: Dung dich KOH 2M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- 2,45 M.
- 5,43 M.
- 7,832 M.
- 4,6 M.
Câu 10: Biết độ tan của NaCl ở 30∘C là 36 gam. Lấy m gam NaCl hòa tan vào 190 gam nước thu được dung dịch bão hòa. Giá trị của m là
- 69,2 gam.
- 70,4 gam.
- 70,2 gam.
- 68,4 gam.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trộn 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCl 5M. Tính nồng độ mol của dung dịch KCl sau trộn?
Câu 2: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2CO3.
Câu 3: Muốn pha 250 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 2M từ dung dịch MgSO4 8M thì thể tích dung dịch MgSO4 8M cần lấy là:
- 61,5 ml.
- 62 ml.
- 62,5 ml.
- 63 ml.
Câu 4: Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là
- 40 gam.
- 50 gam.
- 60 gam.
- 70 gam.
Câu 5: Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là:
4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1: Độ tan của KNO3 trong nước 100oC là 248 gam và ở 20oC là 34 gam. Khối lượng KNO3 kết tinh từ 200 gam KNO3 trong 200 gam nước ở 100oC làm lạnh xuống 20oC là:
- 134 gam.
- 166 gam.
- 132 gam.
- 169 gam.
Câu 2: Độ tan của AgNO3 trong nước ở 80oC là 668 gam và ở 20oC là 222 gam. Đưa 225 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì lượng AgNO3 tách ra khỏi dung dịch là:
- 124,65 g.
- 126,34 g.
- 120,15 g.
- 130,66 g.
Câu 3: Làm bay hơi nước 82,92 ml dung dịch CuSO4 thu được 18 gam tinh thể CuSO4.5H2O và khối lượng riêng của dung dịch còn lại là D= 1,206 g/mol. Nồng độ phân trăm dung dịch là:
- 15%.
- 24%.
- 31%.
- 18%.
Câu 4: Một muối sunfat của kim loại hóa trị II ngậm nước có khối lượng phân tử 278 gam và khối lượng nước kết tinh chiếm 45,324%. Công thức hóa học của muối này là:
- CuSO4.5H2O
- FeSO4.7H2O
- CaSO4.2H2O
- ZnCl2.3H2O
Câu 5: Hai dung dịch X và Y chứ cùng một chất tan. Nồng độ maol của X gấp 2 lần của Y. Trộn 3 thể tích X với 5 thể tích Y được dung dịch Z có nồng độ 3M. Nồng độ mol của các dung dịch X và Y lần lượt là:
- 3,34M và 2,37M.
- 4,36M và 2,18M.
- 5,4M và 3,3M.
- 2,63M và 1,54M.